Ai là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải? Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển không?

Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển không? Ai là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải?

Ai là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định:

Cảng vụ hàng hải
1. Cảng vụ hàng hải là cơ quan trực thuộc cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý được giao.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải.
3. Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải.

Theo đó, Giám đốc Cảng vụ hàng hải là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải.

Ai là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải?

Ai là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải? (Hình từ Internet)

Giám đốc Cảng vụ hàng hải thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 92 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Cảng vụ hàng hải gồm:

- Tham gia xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, kế hoạch phát triển cảng biển trong khu vực quản lý và tổ chức giám sát thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý; kiểm tra, giám sát luồng, hệ thống báo hiệu hàng hải; kiểm tra hoạt động hàng hải của tổ chức, cá nhân tại cảng biển và khu vực quản lý.

- Cấp phép, giám sát tàu thuyền đến, rời và hoạt động tại cảng biển; không cho phép tàu thuyền đến, rời cảng khi không có đủ điều kiện cần thiết về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

- Chủ trì điều phối hoạt động giao thông hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý.

- Thực hiện quyết định bắt giữ tàu biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tạm giữ tàu biển quy định tại Điều 114 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015.

- Chủ trì tổ chức tìm kiếm, cứu người gặp nạn trong vùng nước cảng biển; huy động người và các phương tiện cần thiết để thực hiện việc tìm kiếm, cứu nạn hoặc xử lý sự cố ô nhiễm môi trường.

- Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển, đăng ký thuyền viên khi được cơ quan có thẩm quyền giao; thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí cảng biển theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức thực hiện thanh tra hàng hải, điều tra, xử lý theo thẩm quyền các tai nạn hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý.

- Chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển.

- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải theo thẩm quyền.

Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định:

Thẩm quyền tạm giữ và thời hạn tạm giữ tàu biển
1. Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 114 của Bộ luật này trong thời hạn không quá 05 ngày.
Trường hợp cần kéo dài thời hạn để thu thập chứng cứ điều tra tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển thì Giám đốc Cảng vụ hàng hải báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải xem xét, quyết định gia hạn tạm giữ nhưng không quá 05 ngày; trường hợp tai nạn xảy ra ngoài vùng nước cảng biển thì thời gian gia hạn tạm giữ tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
Việc điều tra tai nạn hàng hải phải được tiến hành khẩn trương và việc tạm giữ tàu phải chấm dứt ngay sau khi đã thu thập đủ chứng cứ phục vụ việc điều tra.
2. Người có thẩm quyền tạm giữ tàu biển theo Luật xử lý vi phạm hành chính có quyền tạm giữ tàu biển quy định tại khoản 2 Điều 114 của Bộ luật này. Việc tạm giữ tàu biển chấm dứt ngay sau khi tiền phạt vi phạm hành chính được nộp hoặc được bảo lãnh thanh toán đầy đủ.
3. Thẩm quyền và thời hạn tạm giữ tàu biển quy định tại khoản 3 Điều 114 của Bộ luật này theo quy định của pháp luật.
4. Người ra quyết định tạm giữ tàu biển phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp tạm giữ tàu biển không đúng.

Theo đó, Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 114 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 này trong thời hạn không quá 05 ngày.

Trường hợp cần kéo dài thời hạn để thu thập chứng cứ điều tra tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển thì Giám đốc Cảng vụ hàng hải báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải xem xét, quyết định gia hạn tạm giữ nhưng không quá 05 ngày; trường hợp tai nạn xảy ra ngoài vùng nước cảng biển thì thời gian gia hạn tạm giữ tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

Việc điều tra tai nạn hàng hải phải được tiến hành khẩn trương và việc tạm giữ tàu phải chấm dứt ngay sau khi đã thu thập đủ chứng cứ phục vụ việc điều tra.

Như vậy, Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển.

Cảng vụ hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Ai là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải? Giám đốc Cảng vụ hàng hải có quyền tạm giữ tàu biển không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải xét thăng lên hạng 1 từ 15/7/2024 quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Quyền của người giữ chức vụ Trưởng phòng tại Cảng vụ hàng hải là gì?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng Phòng tại Cảng vụ hàng hải có yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Người giữ chức vụ Giám đốc Cảng vụ hàng hải có những quyền gì?
Lao động tiền lương
Phó Giám đốc Cảng vụ hàng hải có yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Người giữ chức vụ Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng hải có những quyền gì?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng hải có yêu cầu về trình độ như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảng vụ hàng hải
32 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào