02 điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động, cụ thể như thế nào?
- Đối tượng nào được áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
- 02 điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động, cụ thể như thế nào?
- Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định như thế nào?
- Người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định khi thuộc một trong các trường hợp nào?
Đối tượng nào được áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Cặn cứ theo Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động).
2. Nghị định này cũng được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
Như vậy, chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được áp dụng cho 02 đối tượng sau:
- Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
+ Công dân Việt Nam;
+ Đủ 15 tuổi trở lên
+ Tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
02 điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động, cụ thể như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.
Như vậy, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi có đủ các điều kiện sau:
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
- Không thuộc các trường hợp sau:
+ Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
+ Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
+ Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.
02 điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đối với người lao động, cụ thể như thế nào? (Hình từ Internet)
Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về phương thức và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
(1) Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
- Đóng 06 tháng một lần;
- Đóng 12 tháng một lần.
(2) Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
(3) Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
(4) Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
- Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
- Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP.
Người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định khi thuộc một trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi bị thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định;
b) Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;
c) Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.
2. Cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả phí giám định đối với người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để hưởng hoặc điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
3. Thời điểm chi trả phí giám định đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện cùng với thời điểm trả trợ cấp tai nạn lao động quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
Theo đó, người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Sau khi bị thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định;
- Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;
- Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.






- Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng sinh năm sinh mới nhất 2025 là bảng nào?
- Chính thức: CCVC và người lao động nghỉ thôi việc theo Công văn 1767 sẽ được giải quyết việc tự nguyện nghỉ việc khi đáp ứng điều kiện nào?
- Biên chế lại cán bộ công chức cấp xã, cấp huyện khi sáp nhập xã, bỏ huyện thế nào theo Tờ trình 624?
- Nghị định 178: Phải nghỉ việc đối với người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội thì ngân sách chi trả chế độ lấy từ đâu?
- Chốt điều kiện hưởng lương hưu ngay khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là gì?