01 năm được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mấy lần? Ai có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp?

Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp 01 năm mấy lần? Ai có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp?

01 năm được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mấy lần?

Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định:

Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại thời điểm người lao động khám bệnh nghề nghiệp sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 800 nghìn đồng/người/lần khám.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Theo đó, người sử dụng lao động 01 năm chỉ được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp 01 lần.

01 năm được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mấy lần?

01 năm được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mấy lần?

Ai có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Đối với trường hợp đủ điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục của Nghị định này và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động hoặc người lao động nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động theo quyết định hỗ trợ. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Theo đó, trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định 88/2020/NĐ-CP Tại đây.

- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.

- Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 28/2016/TT-BYT quy định về thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động:

Thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động
1. Thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật an toàn vệ sinh lao động.
2. Đối với các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người lao động thì thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo đề nghị của tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 21 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định:

Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
...

Như vậy, thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động được quy định như sau:

- Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.

- Đối với các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người lao động thì thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo đề nghị của tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu.

Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
01 năm được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mấy lần? Ai có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp được thực hiện ra sao?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Để được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp thì phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Lao động tiền lương
Bao lâu thì nhận được tiền hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Chỉ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp 01 lần đối với mỗi người lao động có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
28 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào