PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9712 thuật ngữ
Trẻ em bị bỏ rơi, bỏ mặc

trẻ em bị cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.

Trẻ em bị xâm hại được trợ giúp

trẻ em bị xâm hại được nhận trợ giúp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân dưới một hoặc nhiều hình thức: chăm sóc sức khỏe; trợ giúp xã hội; hỗ trợ giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; trợ giúp pháp lý, hỗ trợ tư vấn, trị liệu tâm lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác.

Trẻ em khuyết tật

Là người dưới 16 tuổi bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

Nút cơ học (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là một dụng cụ để cách ly lòng giếng được làm bằng kim loại, cao su dễ khoan phá, thường được dùng để cách ly các khoảng khác nhau trong lòng giếng khoan đã chống ống.

Nút xi măng (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là một lượng vữa xi măng được bơm vào trong lòng giếng khoan đến một độ sâu nhất định để tạo thành một khối xi măng rắn chắc nhằm ngăn cách các khoảng vỉa khác nhau dọc thân giếng khoan. Vị trí nút xi măng bao gồm chiều sâu và độ dài được xác định theo chiều dọc thân giếng khoan.

Khoảng bắn (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là bất kỳ đoạn giếng nào được bắn đục lỗ để tạo ra sự liên thông giữa thành hệ, vỉa và lòng giếng hoặc giữa các lớp ống chống khác nhau.

Đường ống chôn ngầm (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là đường ống được chôn dưới bề mặt đáy biển, mặt đất hoặc bề mặt đáy sông, hồ theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đoạn ống lộ (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là đoạn ống được đặt trên bề mặt đáy biển, mặt đất hoặc bề mặt đáy sông, hồ hoặc được chôn ngầm nhưng theo thời gian lớp phủ bị bào mòn làm cho đoạn ống lộ ra hoặc dịch chuyển khỏi vị trí ban đầu.

Dụng cụ giữ xi măng (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là dụng cụ được sử dụng trong quá trình bơm ép xi măng áp suất cao để ngăn dòng xi măng lên, xuống trong giếng khoan. Dụng cụ giữ xi măng là dụng cụ làm kín, không thể thu hồi được nhưng làm bằng kim loại hoặc vật liệu phù hợp có thể khoan phá được.

Chất lưu (trong bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí, thu dọn công trình dầu khí)

Là hỗn hợp hydrocacbon và các chất khác ở thể lỏng, khí.

Bảo quản giếng khoan dầu khí

Là việc sử dụng dung dịch phù hợp, gia cố các nút chặn và lắp đặt các thiết bị trong giếng nhằm đảm bảo cho giếng khoan được an toàn trong một thời gian nhất định và sau đó có thể tiếp tục các công việc thăm dò, thử vỉa, khai thác một cách thuận lợi.

Truy nhập không thành công dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất 5G

Là truy nhập mà thiết bị người dùng không thể thực hiện truy nhập thành công dịch vụ.

Dịch vụ truy nhập Internet

Là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet.

Nhả hãm (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là quá trình tăng áp suất ống hãm sau khi tác dụng hãm làm cho van hãm mở đường thông từ xi lanh hãm ra ngoài làm giảm áp suất xi lanh hãm.

Nhả hãm hoàn toàn (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là quá trình tăng áp suất ống hãm đến áp suất vận hành sau khi tác dụng hãm, làm cho van hãm mở hoàn toàn đường thông ra ngoài (áp suất xi lanh hãm bằng 0).

Nhả hãm giai đoạn (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là quá trình giảm dần áp suất xi lanh hãm do áp suất ống hãm tăng dần trong dải áp suất từ khi hãm thường hoàn toàn cho tới nhả hãm hoàn toàn.

Nhả hãm thủ công (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là chức năng yêu cầu thao tác thủ công có chủ đích để hủy bỏ tác dụng hãm do van hãm gây ra.

Chế độ hãm (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là trạng thái hoạt động của van hãm được phân loại theo thời gian tác dụng hãm và nhả hãm tương ứng với áp suất xi lanh hãm mà van hãm có thể tạo ra theo trạng thái vận hành.

Chế độ hãm tàu khách K (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là chế độ hãm xác định bằng thời gian tác dụng hãm và nhả hãm nhanh của loại van hãm thường được sử dụng cho các đoàn tàu vận tải khách.

Chế độ hãm tàu hàng H (Van hãm sử dụng trên đầu máy, toa xe)

Là chế độ hãm xác định bằng thời gian tác dụng hãm và nhả hãm chậm của loại van hãm thường được sử dụng trên các đoàn tàu vận tải hàng (có tốc độ thấp, tải trọng lớn, đoàn dài).


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.119.77
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!