PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 13606 thuật ngữ
Hiệu chỉnh biến thiên từ

Là loại bỏ phần biến thiên của trường từ gây ra sự thay đổi cường độ từ trường trong quá trình đo đạc, đồng thời đưa các kết quả quan sát về giá trị từ trường trung bình năm.

Biến thiên ngày đêm

Là những biến đổi nhanh theo thời gian, liên quan chủ yếu đến sự quay của Trái đất quanh Mặt trời, Mặt trăng quanh Trái đất, sự tác động của Mặt trời đối với các dòng vật chất ở tầng ion hóa. Sự biến đổi mạnh nhất xảy ra gần trưa. Thời gian về đêm sự biến đổi tương đối yên tĩnh.

Biến thiên thế kỷ

Là những biến thiên thay đổi chậm theo thời gian và không gian, nguyên nhân chủ yếu do nguồn gây trường từ nằm sâu trong lòng Trái đất.

Bão từ

Là sự thay đổi đột biến của trường từ trong một khoảng thời gian nào đó (bão từ có thể kéo dài vài ngày và liên quan trực tiếp tới các hoạt động của các vết đen trên mặt trời, số cơn bão từ trong một năm có thể từ vài ba đến vài chục lần. Chu kỳ hoạt động mạnh của bão từ khoảng 10-11 năm lặp lại một lần).

Trường từ bình thường trong phương pháp thăm dò từ

Là phần trường từ khi so sánh với nó ta xác định được dị thường từ của các cấu tạo địa chất, thành tạo địa chất gây nên.

Điện cực

Là một thiết bị dẫn điện dùng để đưa dòng điện nhân tạo từ nguồn phát vào trong đất, đá thông qua dây dẫn điện hoặc dẫn dòng điện nảy sinh trong đất, đá tới các máy đo điện (điện cực trong thăm dò điện có 2 loại: điện cực phát và điện cực thu).

Độ phân cực biểu kiến của đất, đá và quặng

Là tham số điện đặc trưng cho khả năng hình thành trường điện thứ cấp trong đất, đá và quặng sau khi ngắt dòng điện một chiều hoặc xoay chiều tần số thấp phóng qua chúng. Độ phân cực biểu kiến là tỷ số giữa hiệu điện thế đo được giữa hai điện cực thu ở thời điểm t nào đó sau khi ngắt dòng phát với hiệu điện thế đo được giữa hai cực thu trong khi phát dòng điện qua đất, đá và quặng. Độ phân cực biểu kiến được ký hiệu là hk, có thứ nguyên là %.

Điện trở suất biểu kiến

Là tham số điện trở suất được đo và tính toán bởi một hệ thiết bị điện cực nào đó trên mặt đất. Điện trở suất biểu kiến được ký hiệu là pk và có thứ nguyên là Wm.

Hệ số thiết bị điện cực

Là hệ số phụ thuộc vào cách sắp xếp các điện cực phát và điện cực thu cắm trên mặt đất. Hệ số thiết bị điện cực được ký hiệu là K và có thứ nguyên là đơn vị chiều dài m.

Điện trở suất của đất, đá và quặng

Là điện trở của một khối hộp đất, đá hoặc quặng có hình lập phương với chiều dài mỗi cạnh là 1m. Điện trở suất của đất, đá hoặc quặng ký hiệu là p có thứ nguyên là Wm.

Mô hình địa điện 3 chiều (3D)

Là khối địa điện có các tham số điện thay đổi theo cả 3 chiều x, y, z gần đúng với môi trường thực tế. Trong mô hình này, hàm điện trở suất có dạng p = p(x,y,z).

Mô hình địa điện 2 chiều (2D)

Là mặt cắt địa điện có tham số điện thay đổi theo 2 chiều (chiều ngang và chiều sâu), còn 1 chiều không thay đổi, hàm điện trở suất có dạng p = p(x,z).

Mô hình địa điện một chiều (1D)

Là mô hình mặt cắt địa điện, gồm mặt cắt phân lớp nằm ngang và mặt cắt phân lớp thẳng đứng.

Mặt cắt địa điện

Là mặt cắt địa chất được xây dựng theo các tham số điện, thường là tham số điện trở suất.

Thăm dò điện

Là phương pháp địa vật lý nghiên cứu cấu trúc vỏ trái đất và tìm kiếm, phát hiện, đánh giá các khoáng sản có ích, nghiên cứu môi trường dựa trên việc quan sát trường điện, trường điện từ có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo.

Tổ chức có sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh

Là các tổ chức được Chính phủ bảo lãnh phát hành trái phiếu hoặc bảo lãnh vay vốn trong và ngoài nước.

Tổ chức sử dụng vốn đầu tư khác của Nhà nước

Là các tổ chức sử dụng vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tập trung của Nhà nước khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản phải nộp ngân sách được trích lại, Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, Quỹ đầu tư phát triển địa phương, vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên quốc gia được Nhà nước giao và ghi tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp, các tài sản khác được Nhà nước giao cho doanh nghiệp.

Ủy thác cho thuê tài chính (của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho thuê tài chính đối với khách hàng thuê tài chính.

Ủy thác góp vốn, mua cổ phần (của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.172.175
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!