PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 13606 thuật ngữ
Mỏ nước khoáng, nước khoáng thiên nhiên

Là những phần (đới, khoảnh, diện tích hay tầng chứa nước) chứa nước khoáng được phân bố dưới mặt đất với khối lượng và chất lượng đảm bảo sử dụng hợp lý trong nền kinh tế quốc dân.

Tài nguyên dự tính nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

Là phần nước khoáng đã được thăm dò, điều tra sơ bộ điều kiện khai thác, sử dụng phục vụ cuộc sống con người.

Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

Là phần nước khoáng đã được thăm dò chi tiết đảm bảo xác định chắc chắn điều kiện tồn tại, sự ổn định về lưu lượng, chất lượng theo thời gian và mối quan hệ giữa nước khoáng với nước dưới đất.

Độ tổng khoáng hóa (tài nguyên nước khoáng, nước nóng thiên nhiên)

Là tổng hàm lượng các chất khoáng hòa tan trong nước (các ion, các phân tử, các hợp chất) không kể chất khí.

Tổ hợp thiết bị một trạm ra đa thời tiết

Bao gồm ra đa thời tiết, thiết bị đo lường chuyên dụng được trang bị kèm theo như máy phát tín hiệu chuẩn, máy hiện sóng, máy đo công suất, máy đo tần số và các thiết bị phụ trợ khác.

Bảo quản thiết bị (Thiết bị khí tượng cao không)

Là công tác cất giữ các vật tư linh kiện và thiết bị dự phòng, đảm bảo cho chúng ở trạng thái tốt nhất không bị hư hỏng.

Bảo dưỡng (Thiết bị khí tượng cao không)

Là công việc chăm sóc kỹ thuật thiết bị theo quy trình đã định nhằm đưa thiết bị về trạng thái kỹ thuật tốt nhất.

Kiểm tra kỹ thuật (Thiết bị khí tượng cao không)

Là công việc định kỳ nhằm xem xét trạng thái kỹ thuật của thiết bị để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo thiết bị ở trạng thái hoạt động tốt nhất.

Hiệu chuẩn (Thiết bị khí tượng cao không)

Là kiểm tra và điều chỉnh các thông số kỹ thuật của thiết bị được thực hiện định kỳ nhằm đưa trạng thái kỹ thuật của thiết bị về giá trị danh định.

Lô số không (trong dự án đầu tư sản phẩm quốc gia)

Là lô sản phẩm được sản xuất thử trên hệ thống thiết bị, dây chuyền công nghệ đã được hoàn thiện (đối với các sản phẩm sản xuất theo phương thức công nghiệp) hoặc mô hình sản xuất thí điểm, thử nghiệm (đối với các sản phẩm sản xuất theo phương thức khác) nhằm ổn định công nghệ, quy mô sản xuất, chất lượng sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt.

Đường lan truyền (đối với vật thể phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam)

Là phương thức mà theo đó sinh vật gây hại du nhập hoặc lan rộng.

Lan rộng (đối với vật thể phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam)

Là sự mở rộng phạm vi phân bố địa lý của loài sinh vật gây hại trong một vùng.

Nhiễm sinh vật gây hại của một loại hàng hóa

Là sự có mặt của một loài sinh vật gây hại thực vật được quan tâm trong hàng hóa. Sự nhiễm sinh vật gây hại bao gồm cả sự lây nhiễm.

Thiết lập quần thể (đối với vật thể phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam)

Là sự tồn tại và phát triển trong tương lai gần của một loài sinh vật gây hại tại một vùng sau khi xâm nhập.

Du nhập (đối với vật thể phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam)

Là sự xâm nhập và thiết lập quần thể của một loài sinh vật gây hại.

Sự xâm nhập của một loài sinh vật gây hại (đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam)

Là sự xâm nhập của một loài sinh vật gây hại vào một vùng mà ở đó chúng chưa có hoặc có nhưng phân bố hẹp và phải được kiểm soát nghiêm ngặt.

Vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam

Gồm: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Vùng phân tích nguy cơ dịch hại (đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam)

Là một quốc gia, một phần của quốc gia, hoặc toàn bộ hoặc nhiều phần của vài quốc gia được công nhận chính thức

Nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh (của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc công ty tài chính nhận ủy thác của nhà đầu tư dự án để đầu tư vốn vào dự án sản xuất, kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Ủy thác cho vay (của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho vay đối với khách hàng vay vốn.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.172.175
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!