Xe ô tô vận tải người nội bộ có được chở người trên mui xe không? Xe ô tô vận tải người nội bộ chở người trên mui xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Đơn vị hoạt động vận tải nội bộ cần thực hiện những gì? Xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ có được chở người trên mui xe không? Xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ chở người trên mui xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Đơn vị hoạt động vận tải nội bộ cần thực hiện những gì?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 11 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ như sau:

Quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
...
đ) Lưu trữ hồ sơ, sổ sách ghi chép bằng bản giấy hoặc lưu trên phần mềm kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, và điểm a khoản 7 Điều này. Thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.
10. Đơn vị hoạt động vận tải nội bộ phải theo dõi, tổng hợp hoạt động của lái xe, xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ trong quá trình vận tải cán bộ, công nhân viên, người lao động hoặc trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên; vận tải sản phẩm, hàng hóa hoặc trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu, nhiên liệu để phục vụ quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ của đơn vị vận tải nội bộ.
Đơn vị vận tải nội bộ, người lái xe phải bảo đảm tối thiểu công tác quản lý an toàn giao thông trong hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo các nội dung quy định sau:
a) Quy định tại điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này;
b) Kiểm tra giấy phép lái xe của người lái xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận đăng ký xe;
...

Theo đó, đơn vị hoạt động vận tải nội bộ cần phải theo dõi, tổng hợp hoạt động của lái xe, xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ trong quá trình vận tải cán bộ, công nhân viên, người lao động hoặc trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên; vận tải sản phẩm, hàng hóa hoặc trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu, nhiên liệu để phục vụ quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ của đơn vị vận tải nội bộ.

Xe ô tô vận tải người nội bộ có được chở người trên mui xe không?

Xe ô tô vận tải người nội bộ có được chở người trên mui xe không? (Hình từ Internet)

Xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ có được chở người trên mui xe không?

Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe ô tô như sau:

Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe ô tô
...
e) Không được sử dụng người lái xe đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; không sử dụng lái xe có dưới 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có trọng tải thiết kế từ 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở lên để điều khiển xe có giường nằm hai tầng. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe và sử dụng người lái xe đủ sức khỏe theo quy định.
3. Người lái xe ô tô hoạt động vận tải nội bộ
a) Có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho người ngồi trên xe về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu người ngồi trên xe thắt dây an toàn trước khi cho xe khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý bảo đảm an toàn;
b) Thực hiện quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày, thời gian nghỉ theo khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c) Không được chở người trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để người đu, bám bên ngoài xe; không được chở hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động thực vật hoang dã; không được chở người, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, quá số người theo quy định;
d) Từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không bảo đảm các điều kiện về an toàn, không có hoặc không có đủ dây an toàn trên xe.

Theo đó, xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ không được chở người trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để người đu, bám bên ngoài xe; không được chở hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động thực vật hoang dã; không được chở người, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, quá số người theo quy định.

Như vậy, xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ không được chở người trên mui xe.

Xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ chở người trên mui xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm b khoản 6 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt xe ô tô chở hành khách vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
...
6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật, hàng có mùi hôi thối hoặc hàng hóa khác ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách trên xe;
b) Chở người trên mui xe, trong khoang chở hành lý của xe;
c) Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe dọa, cưỡng ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người theo quy định của pháp luật;
...

Theo đó, mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng sẽ áp dụng trong trường hợp xe ô tô hoạt động vận tải người nội bộ chở người trên mui xe.

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô vận tải người nội bộ có được chở người trên mui xe không? Xe ô tô vận tải người nội bộ chở người trên mui xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải xe buýt niêm yết thông tin gì ở nhà chờ xe buýt? Kinh doanh vận tải xe buýt ngừng khai thác trên tuyến cần văn bản thông báo không?
Pháp luật
Xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định được dừng bao lâu tại điểm đón khách? Thẻ tên lái xe vận tải hành khách theo tuyến cố định cần thông tin gì?
Pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải chở học sinh lạng lách, đánh võng bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tài xế lái xe kinh doanh vận tải cần mang theo giấy tờ gì khi tham gia giao thông? Chỉ được sử dụng tài xế lái xe kinh doanh vận tải khi nào?
Pháp luật
Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải có thời hạn bao lâu? Kích thước tối thiểu của phù hiệu cấp cho xe ô tô là bao nhiêu?
Pháp luật
Tất cả các hoạt động kết nối của phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải đều được diễn ra trong môi trường số đúng không?
Pháp luật
04 đề xuất mới sửa đổi quy định về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Thông tư 12/2020/TT-BGTVT?
Pháp luật
Nhà xe bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lại Giấy phép trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Từ ngày 01/9/2022, người gửi hàng hoá phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về người nhận cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào