Xe ô tô có được lùi xe ở khu vực cấm dừng không? Xe ô tô lùi xe ở khu vực cấm dừng bị phạt bao nhiêu?
Xe ô tô có được lùi xe ở khu vực cấm dừng không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:
Lùi xe
1. Khi lùi xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc.
Như vậy, pháp luật có quy định đối với người điều khiển xe ô tô sẽ không được lùi xe ở khu vực cấm dừng.
Ngoài ra, người điều khiển xe ô tô không được lùi xe ở những khu vực sau: Ở đường một chiều, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc.
Xe ô tô có được lùi xe ở khu vực cấm dừng không? Xe ô tô lùi xe ở khu vực cấm dừng bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Xe ô tô lùi xe ở khu vực cấm dừng bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt đối với hành vi lùi xe ở khu vực cấm dừng như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
e) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hai bên, phía sau xe hoặc không có tín hiệu lùi xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Như vậy, từ năm 2025, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô lùi xe ở khu vực cấm dừng, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
Ngoài ra, nếu trường hợp người điều khiển xe ô tô lùi xe gây tai nạn giao thông thì sẽ bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Xe ô tô không được dừng xe tại những vị trí nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:
Theo đó, người điều khiển xe ô tô tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
(1) Bên trái đường một chiều;
(2) Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;
(3) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;
(4) Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;
(5) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;
(6) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường;
(7) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
(8) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;
(9) Điểm đón, trả khách;
(10) Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;
(11) Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;
(12) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
(13) Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông;
(14) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có quyền livestream kêu gọi từ thiện không? Trục lợi từ việc kêu gọi từ thiện sẽ bị xử lý như thế nào?
- Lời chúc ngày truyền thống lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy 12 3? Lời chúc lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy?
- Kể về nông thôn hoặc thành thị lớp 3? Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về nông thôn lớp 3?
- Quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì theo quy định pháp luật? Khái niệm về thẻ tạm trú là gì?
- 14 3 là ngày của con trai hay con gái? 14 3 Valentine trắng ai tặng quà? 14 3 là ngày con trai hay con gái tặng quà?