Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Người xúi giục xe máy chạy quá tốc độ quy định có bị xử phạt không? Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định thế nào?

Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Để biết xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không và bị phạt bao nhiêu thì căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
b) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, có 2 trường hợp xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h.

Trường hợp 1: Trường hợp xe máy chạy quá tốc độ dưới 5 km/h thì không xử phạt hành chính, tuy nhiên trong trường hợp xe máy chạy quá tốc độ quy định mà gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Trường hợp 2: Trường hợp xe máy chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h thì bị phạt hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, trong trường hợp xe máy chạy quá tốc độ quy định mà gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Người xúi giục xe máy chạy quá tốc độ quy định có bị xử phạt không?

Để biết người xúi giục xe máy chạy quá tốc độ quy định có bị xử phạt không thì căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với người đua xe trái phép, tổ chức đua xe, xúi giục, cổ vũ đua xe trái phép
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm tụ tập để cổ vũ, giúp sức, xúi giục hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm tổ chức đua xe trái phép.
3. Tịch thu phương tiện đối với người điều khiển phương tiện thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đua xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp trái phép trên đường giao thông;
b) Đua xe ô tô, mô tô trái phép trên đường giao thông.
4. Ngoài việc bị tịch thu phương tiện, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, người thực hiện hành vi tụ tập để xúi giục xe máy chạy quá tốc độ quy định cũng bị xử phạt hành chính, mức phạt là từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định thế nào?

Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định tại Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể như sau:

(1) Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.

(2) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.

(3) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;

- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;

- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;

- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;

- Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;

- Gặp xe ưu tiên;

- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

(4) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Chạy quá tốc độ
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô có được để cửa xe mở không? Từ năm 2025 xe ô tô để cửa xe mở không bảo đảm an toàn bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô trên đường trong cơ thể có nồng độ cồn bao nhiêu có thể bị phạt 30 40 triệu?
Pháp luật
Lái xe lạng lách đánh võng có bị tịch thu xe không? Lạng lách đánh võng trên đường bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?
Pháp luật
Mức phạt hành vi tranh giành, lôi kéo khách hàng đi xe 2025? Quy tắc chung khi tham gia giao thông?
Pháp luật
Khoảng cách an toàn giữa 2 xe với tốc độ 40km/h? Không giữ khoảng cách an toàn phạt bao nhiêu đối với xe máy?
Pháp luật
Giao xe gắn máy cho con 15 tuổi điều khiển được không? Cha mẹ giao xe gắn máy cho con 15 tuổi điều khiển bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Dắt xe gắn máy đi ngược chiều trên vỉa hè có bị phạt không? Người đi bộ dắt xe gắn máy không đi đúng phần đường có bị phạt?
Pháp luật
Xe gắn máy phải giảm tốc độ hoặc dừng lại khi nào? Xe gắn máy không giảm tốc độ gây ra tai nạn giao thông phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Lỗi quá tải 50% đến 100 đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa 2025 theo Nghị định 168: Mức phạt, có bị trừ điểm GPLX?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chạy quá tốc độ
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chạy quá tốc độ Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chạy quá tốc độ Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào