Xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định pháp luật?

Cho tôi hỏi nhà tôi có xe ô tô chở phế thải nếu không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định bị phạt bao nhiêu tiền? Hành vi xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian ngoài bị phạt tiền thì còn bị xử phạt bổ sung gì không vậy? Xin cảm ơn!

Xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định.
..."

Theo đó, hành vi xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian ngoài bị phạt tiền thì còn bị xử phạt bổ sung gì không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
...
2. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng."

Như vậy, nếu người điều khiển xe ô tô chở vật liệu rời, phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định có thể bị phạt từ 1 đến 2 triệu đồng. Hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Xe ô tô chở phế thải

Xe ô tô chở phế thải

Xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian có bị tạm giữ phương tiện hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm q khoản 1; điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện), điểm g (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện) khoản 4 Điều 8;
đ) Khoản 9 Điều 11;
e) Điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 16;
g) Điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 17;
h) Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19;
i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;
k) Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm b, điểm e, điểm h khoản 8; điểm c, điểm i khoản 9; điểm b khoản 10 Điều 30;
l) Điểm b khoản 5 Điều 33.
2. Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này theo quy định tại khoản 6, khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020). Khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ.
..."

Như vậy, theo quy định trên thì hành vi xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian (vi phạm khoản 1 Điều 27 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) sẽ không bị tạm giữ phương tiện.

Xe ô tô chở phế thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô chở phế thải không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe ô tô chở phế thải
1,088 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe ô tô chở phế thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe ô tô chở phế thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào