Xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng gồm những gì? Xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng như sau:

Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
...
b) Loại phụ tùng xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc danh mục sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trừ trường hợp để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại.
2. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức tiêu thụ năng lượng của xe cơ giới;
b) Công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận;
c) Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi sản phẩm, hàng hóa của cơ sở nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
...

Theo đó, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng gồm những sau đây:

+ Kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức tiêu thụ năng lượng của xe cơ giới;

+ Công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận;

+ Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi sản phẩm, hàng hóa của cơ sở nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.

Xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:

Xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng (kể cả rơ moóc được kéo theo) vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe hoạt động không đúng phạm vi quy định;
b) Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc);
...

Theo đó, mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng sẽ được áp dụng đối với trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc có nhưng đã hết hiệu lực từ 01 tháng trở lên.

Như vậy, mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng sẽ được áp dụng đối với trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Xe máy chuyên dùng không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển xe máy chuyên dùng, không có giấy phép lái xe (hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực) hoặc không có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Theo đó, mức phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng sẽ áp dụng đối với trường hợp người điều khiển xe máy chuyên dùng không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Xe máy chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không? Điều khiển xe máy chuyên dùng không gắn biển số xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xe máy chuyên dùng không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xe máy chuyên dùng được phân loại như thế nào? Xe máy chuyên dùng được đăng ký tạm thời khi nào?
Pháp luật
Mẫu giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng được sử dụng phổ biến? Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe là gì?
Pháp luật
Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới từ 1/1/2025 ra sao?
Pháp luật
Danh mục các thiết bị tối thiểu cần thiết để kiểm tra chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo Thông tư 55?
Pháp luật
Xe máy chuyên dùng gồm những xe nào 2025? Điều kiện xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ ra sao?
Pháp luật
Thông tư 55/2024 thủ tục chứng nhận chất lượng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 35/2024 ra sao?
Pháp luật
Thông tư 52/2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe máy chuyên dùng
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào