Xe ô tô chở người loại 16 chỗ tốc độ tối đa khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Xe ô tô chở người loại 16 chỗ tốc độ tối đa khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu? Người lái xe ô tô chở người loại 16 chỗ chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe ô tô chở người loại 16 chỗ tốc độ tối đa khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc).

Theo đó, xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt) tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô chở người đến 28 chỗ tham gia giao thông trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là 80 km/h.

Như vậy, tốc độ tối đa cho phép xe ô tô chở người loại 16 chỗ tham gia giao thông khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là 80 km/h.

Xe ô tô chở người loại 16 chỗ tốc độ tối đa khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?Xe ô tô chở người loại 16 chỗ tốc độ tối đa khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lái xe ô tô chở người 16 chỗ chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm đ khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép;
b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;
c) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm b khoản 3 Điều này); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;
d) Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;
đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
e) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
g) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc;
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở người loại 16 chỗ vi phạm chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Ngoài ra, người điều khiển xe ô tô chở người loại 16 chỗ vi phạm chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm (căn cứ theo điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách hướng dẫn cho hành khách thoát hiểm khi gặp sự cố khi nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 45 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách như sau:

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách
1. Việc vận chuyển hành khách bằng xe ô tô phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đón, trả hành khách đúng nơi quy định; hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe;
b) Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
d) Không chở hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu hành, hàng lậu, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường;
đ) Không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vi phạm quy định khác của pháp luật;
e) Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.
2. Người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố;
c) Hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người trên xe thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
d) Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn;
đ) Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe;
e) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan Công an trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
g) Thực hiện các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Chương II của Luật này.

Theo đó, trước khi cho xe khởi hành người lái xe ô tô vận chuyển hành khách phải hướng dẫn cho hành khách thoát hiểm khi gặp sự cố.

Tốc độ tối đa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô chở người loại 16 chỗ tốc độ tối đa khi đi trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư? Tốc độ tối đa ngoài khu dân cư? Biển báo khu dân cư?
Pháp luật
Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu? Lỗi không giảm tốc độ?
Pháp luật
Quy định tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc từ ngày 01 01 2025 là bao nhiêu theo Thông tư 38/2024?
Pháp luật
Tốc độ tối đa của xe buýt từ 2025 theo Thông tư 38/2024 là bao nhiêu? Có những loại xe cơ giới nào?
Pháp luật
Đặt biển báo tốc độ khai thác theo Thông tư 38/2024 thế nào? Tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới trên đường cao tốc là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc theo Thông tư 38/2024 thế nào?
Pháp luật
Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) từ 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ tối đa mà người lái xe lu bánh lốp được phép chạy khi tham gia giao thông là bao nhiêu km/h?
Pháp luật
Tốc độ tối đa mà người lái xe ô tô được phép chạy trên đường cao tốc là bao nhiêu km/h? Nếu chạy quá tốc độ có thể bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốc độ tối đa
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốc độ tối đa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tốc độ tối đa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào