Xe mô tô (xe máy) được chở hàng hóa có tải trọng tối đa là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện nay?

Xe mô tô (xe máy) được chở hàng hóa có tải trọng tối đa là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện nay? Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy phải đảm bảo yêu cầu gì? Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe mô tô (xe máy) được chở hàng hóa có tải trọng tối đa là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện nay?

Căn cứ khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
....
5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

Như vậy, pháp luật hiện nay không quy định về việc xe mô tô được chở hàng hóa có tải trọng tối đa là bao nhiêu. Tuy không yêu cầu về tải trọng hàng hóa nhưng phải tuân thủ yêu cầu không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

xe mô tô

Xe mô tô (xe máy) được chở hàng hóa có tải trọng tối đa là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện nay? (Hình từ internet)

Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy phải đảm bảo yêu cầu gì?

Căn cứ Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy được quy định như sau:

- Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:

+) Chở người bệnh đi cấp cứu;

+) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

+) Trẻ em dưới 12 tuổi;

+) Người già yếu hoặc người khuyết tật.

- Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

- Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:

+) Đi xe dàn hàng ngang;

+) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;

+) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

+) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

+) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;

+) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

+) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

- Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi sau đây:

+) Mang, vác vật cồng kềnh;

+) Sử dụng ô;

+) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;

+) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;

+) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

- Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

Như vậy, khi tham gia giao thông người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy cần phải tuân thủ các điều kiện được quy định bên trên.

Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
3. Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.

Như vậy, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật; Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Giao thông đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Xe mô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe mô tô (xe máy) được chở hàng hóa có tải trọng tối đa là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Biện pháp tổ chức giao thông trên đường bộ đang khai thác được quy định như thế nào theo Nghị định 165?
Pháp luật
Quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau? Xe máy không nhường đường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Thời gian lưu trữ dữ liệu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ là bao lâu?
Pháp luật
Mức phạt mới nhất đối với người đi bộ trên cao tốc theo Nghị định 168? Các lỗi vi phạm và mức phạt đối với người đi bộ?
Pháp luật
Xe mô tô điện ba bánh là xe gì? Luật quy định bao nhiêu tuổi thì mới được lái xe mô tô điện ba bánh?
Pháp luật
Xe thô sơ có được chạy trên đường cao tốc không? Người điều khiển xe thô sơ di chuyển trong hầm đường bộ phải làm gì?
Pháp luật
Xe mô tô có phải là xe gắn máy không? Xe mô tô được cấp những loại giấy phép lái xe nào theo quy định?
Pháp luật
Xe mô tô hai bánh được chở mấy người? Người lái xe mô tô hai bánh phải có bằng lái xe hạng nào?
Pháp luật
Xe mô tô gồm những loại nào? Người lái xe mô tô phải có bằng lái xe hạng nào? Khối lượng bản thân tối đa của xe mô tô ba bánh là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao thông đường bộ
18 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao thông đường bộ Xe mô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường bộ Xem toàn bộ văn bản về Xe mô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào