Việc xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái tại từng địa phương là trách nhiệm của ai?

Cho tôi hỏi, khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào? Việc xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái là trách nhiệm của ai? Câu hỏi của anh Xuân Lộc tại Hà Nội.

Khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào?

Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 18/2020/QĐ-TTg quy định về khu vực cấm bay như sau:

Khu vực cấm bay
1. Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ.
Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 m ở mọi độ cao.
2. Khu vực trụ sở làm việc.
Khu vực trụ sở làm việc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, các ban, bộ, ngành trung ương; trụ sở Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; trụ sở làm việc của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
...
3. Khu vực quốc phòng, an ninh.
Khu vực đóng quân; khu vực triển khai lực lượng, trang bị chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện chiến đấu, bảo vệ mục tiêu; khu vực kho tàng, nhà máy, căn cứ (trung tâm) hậu cần, kỹ thuật, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; khu vực các công trình trong danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 m ở mọi độ cao.
4. Khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, quân sự.
a) Đối với sân bay có 01 đường cất, hạ cánh, phạm vi cấm được giới hạn trong khu vực hình chữ nhật được xác định từ vị trí ngưỡng tại hai đầu của đường cất, hạ cánh mở rộng và kéo dài ra phía ngoài hai đầu đường cất, hạ cánh đến 15000 m và từ đường tim của đường cất, hạ cánh mở rộng sang hai bên 5000 m ở mọi độ cao;
...
5. Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam, phạm vi giới hạn của đường hàng không được nêu trong Tập thông báo tin tức hàng không của Việt Nam “AIP Việt Nam” do Cục Hàng không Việt Nam công bố.
6. Trong trường hợp đặc biệt vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương để đảm bảo an toàn bay, trật tự an toàn xã hội, Bộ Quốc phòng quyết định hạn chế bay tạm thời hoặc cấm bay tạm thời đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ tại một hoặc một số khu vực trong lãnh thổ Việt Nam; quyết định này có hiệu lực ngay.

Theo quy định cụ thể trên, khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam gồm:

- Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ.

- Khu vực trụ sở làm việc.

- Khu vực quốc phòng, an ninh.

- Khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, quân sự.

- Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam, phạm vi giới hạn của đường hàng không được nêu trong Tập thông báo tin tức hàng không của Việt Nam “AIP Việt Nam” do Cục Hàng không Việt Nam công bố.

- Trong trường hợp đặc biệt vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương để đảm bảo an toàn bay, trật tự an toàn xã hội, Bộ Quốc phòng quyết định hạn chế bay tạm thời hoặc cấm bay tạm thời đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ tại một hoặc một số khu vực trong lãnh thổ Việt Nam; quyết định này có hiệu lực ngay.

Tàu bay

Khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam (Hình từ Internet)

Việc xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái tại từng địa phương là trách nhiệm của ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Quyết định 18/2020/QĐ-TTg quy định về trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương như sau:

Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương
1. Bộ Quốc phòng.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải và các ban, bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ tại từng địa phương và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng; quy định việc quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ.
...

Như vậy, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải và các ban, bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái tại từng địa phương và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng.

Đồng thời, quy định việc quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ.

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ xác định khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam có được sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Quốc phòng không?

Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 18/2020/QĐ-TTg quy định về nguồn kinh phí như sau:

Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này được sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Theo quy định trên, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này, cụ thể nhiệm vụ xác định khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam được sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Lưu ý, quy định trên không áp dụng đối với tàu bay không người lái sử dụng cho mục đích công vụ.

Tàu bay không người lái
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay phải có những đặc điểm nhận dạng và những tính năng cơ bản nào?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp phép bay flycam năm 2024 như thế nào? Hồ sơ xin cấp phép bay flycam gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục liên quan đến phép bay của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ thay đổi như thế nào theo phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Tàu bay không người lái là gì? Phép bay đối với tàu bay không người lái gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào? Bộ Công an có trách nhiệm gì trong việc xác định khu vực hạn chế bay?
Pháp luật
Việc xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái tại từng địa phương là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Chủ cơ sở thử nghiệm tàu bay không người lái đăng ký với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện không đúng nơi đã đăng ký thử nghiệm có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Giấy phép của cơ sở thiết kế tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang thiết bị của tàu bay không người lái bị thu hồi có được cấp lại không?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất tàu bay không người lái sản xuất tàu bay có chất lượng không phù hợp với loại sản phẩm đã đăng ký có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái vi phạm quy định về đảm bảo môi trường trong khu vực được cấp phép có bị thu hồi giấy phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu bay không người lái
1,040 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu bay không người lái

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu bay không người lái

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào