Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay phải có những đặc điểm nhận dạng và những tính năng cơ bản nào?

Tôi có thắc mắc, tàu bay không người lái đủ điều kiện bay có những đặc điểm nhận dạng nào? Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay có những tính năng cơ bản nào? Câu hỏi của anh Minh Quang tại Quảng Ninh.

Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay có những đặc điểm nhận dạng nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 35/2017/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với tàu bay không người lái như sau:

Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với tàu bay không người lái
Tàu bay không người lái, đủ điều kiện bay khi người khai thác cung cấp đầy đủ, cụ thể, chính xác các thông tin sau:
1. Đặc điểm nhận dạng tàu bay không người lái:
a) Kiểu loại, ký hiệu, màu sắc, lô gô (nếu có);
b) Hình dạng kèm theo hình ảnh màu kích thước khổ A4;
c) Xuất xứ (nơi sản xuất, Nhà sản xuất, năm sản xuất, số xuất xưởng, vật liệu chế tạo);
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc hiệp đồng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, tổ chức bay.
...

Theo đó, tàu bay không người lái, đủ điều kiện bay khi người khai thác cung cấp đầy đủ, cụ thể, chính xác các thông tin về đặc điểm nhận dạng tàu bay không người lái gồm:

- Kiểu loại, ký hiệu, màu sắc, lô gô (nếu có);

- Hình dạng kèm theo hình ảnh màu kích thước khổ A4;

- Xuất xứ (nơi sản xuất, Nhà sản xuất, năm sản xuất, số xuất xưởng, vật liệu chế tạo);

- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc hiệp đồng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, tổ chức bay.

tàu bay

Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay (Hình từ Internet)

Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay có những tính năng cơ bản nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 35/2017/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với tàu bay không người lái như sau:

Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với tàu bay không người lái
Tàu bay không người lái, đủ điều kiện bay khi người khai thác cung cấp đầy đủ, cụ thể, chính xác các thông tin sau:
...
2. Tính năng cơ bản:
a) Sải cánh, thân dài, chiều cao;
b) Số lượng và kiểu loại động cơ, nơi sản xuất động cơ;
c) Loại nhiên liệu sử dụng, dung tích bình nhiên liệu;
d) Trọng lượng cất cánh tối đa;
đ) Tốc độ bay: Tốc độ bay tối đa; tốc độ bay lên, tốc độ bay xuống, tốc độ bay hành trình;
e) Tầm bay tối đa;
g) Độ cao bay tối đa, thời gian đạt được độ cao tối đa, thời gian bay, bán kính hoạt động;
h) Phương pháp cất, hạ cánh;
i) Kích thước bãi cất, hạ cánh;
k) Khả năng mang, treo thiết bị theo tàu bay (kèm theo thuyết minh tính năng thiết bị mang, treo); code nhận biết (nếu có);
l) Phương pháp điều khiển tàu bay, phần mềm điều khiển, kiểu loại (tổ hợp) thiết bị điều khiển, tần số điều khiển, trạm mặt đất, (nếu có);
m) Thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay, (có mô tả tính năng);
n) Thiết bị định vị (mô tả tính năng thiết bị định vị nếu có);
o) Kiểu loại, tính năng thiết bị truyền dữ liệu, khả năng truyền dữ liệu, lưu dữ liệu hành trình bay (nếu có);
p) Mô tả phương pháp điều khiển và phương thức bay;
q) Mô tả hoạt động đèn tín hiệu khi bay (nếu có);
r) Phương tiện vận chuyển tàu bay (nếu có);
s) Số người tham gia vận hành, điều khiển;
t) Các điều kiện hoạt động (yêu cầu về vị trí cất, hạ cánh; nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và các nội dung khác có liên quan);
u) Mục đích sử dụng (nêu rõ mục đích thương mại, văn hóa, thể thao, nghiên cứu khoa học, giải trí, chụp ảnh, ghi hình, trinh sát, quan sát và các nội dung khác có liên quan);
v) Tính năng bay khác (nếu có).

Như vậy, tính năng cơ bản của tàu bay không người lái, đủ điều kiện bay khi người khai thác cung cấp đầy đủ, cụ thể, chính xác các thông tin được quy định cụ thể trên.

Vùng trời phục vụ cho hoạt động bay đối với tàu bay không người lái được phân chia như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 35/2017/TT-BQP quy định về phân chia trách nhiệm quản lý, sử dụng vùng trời khai thác như sau:

Phân chia trách nhiệm quản lý, sử dụng vùng trời khai thác
1. Vùng trời phục vụ cho hoạt động bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ được phân chia như sau:
a) Theo độ cao bay: Độ cao bay dưới 50 mét; độ cao bay từ 50 mét đến dưới 200 mét; độ cao bay từ 200 mét đến dưới 500 mét; độ cao bay trên 500 mét so với địa hình tự nhiên;
b) Vùng trời khu vực lân cận sân bay có hoạt động bay quân sự, hàng không dân dụng (bán kính 08 km tính từ ranh giới sân bay trở ra);
c) Vùng trời khu vực trường bắn;
d) Vùng trời khu vực biên giới chiều rộng mười (10) kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào nội địa Việt Nam;
đ) Vùng trời khu vực quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư này;
e) Vùng trời trên biển, trên các đảo quần đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam;
g) Vùng trời được thiết lập cấp phép cho thử nghiệm tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ;

Theo quy định trên, vùng trời phục vụ cho hoạt động bay đối với tàu bay không người lái được phân chia như sau:

- Theo độ cao bay;

- Vùng trời khu vực lân cận sân bay có hoạt động bay quân sự, hàng không dân dụng (bán kính 08 km tính từ ranh giới sân bay trở ra);

- Vùng trời khu vực trường bắn;

- Vùng trời khu vực biên giới chiều rộng mười (10) kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào nội địa Việt Nam;

- Vùng trời khu vực quy định;

- Vùng trời trên biển, trên các đảo quần đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam;

- Vùng trời được thiết lập cấp phép cho thử nghiệm tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ.

Tàu bay không người lái
Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với tàu bay không người lái
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu bay không người lái đủ điều kiện bay phải có những đặc điểm nhận dạng và những tính năng cơ bản nào?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp phép bay flycam năm 2024 như thế nào? Hồ sơ xin cấp phép bay flycam gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục liên quan đến phép bay của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ thay đổi như thế nào theo phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Tàu bay không người lái là gì? Phép bay đối với tàu bay không người lái gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào? Bộ Công an có trách nhiệm gì trong việc xác định khu vực hạn chế bay?
Pháp luật
Việc xác định và công bố thông tin chi tiết các khu vực cấm bay đối với tàu bay không người lái tại từng địa phương là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Chủ cơ sở thử nghiệm tàu bay không người lái đăng ký với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện không đúng nơi đã đăng ký thử nghiệm có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Giấy phép của cơ sở thiết kế tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang thiết bị của tàu bay không người lái bị thu hồi có được cấp lại không?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất tàu bay không người lái sản xuất tàu bay có chất lượng không phù hợp với loại sản phẩm đã đăng ký có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái vi phạm quy định về đảm bảo môi trường trong khu vực được cấp phép có bị thu hồi giấy phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu bay không người lái
631 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu bay không người lái Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với tàu bay không người lái
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào