Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè? Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt?

Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè không? Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Vạch kẻ đường có thể kết hợp với biển báo hiệu đường bộ không?

Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè?

Căn cứ quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì vạch vàng nét liền có 02 loại là: vạch đơn nét liền và vạch đôi nét liên, cụ thể như sau:

(1) Vạch vàng nét liền - vạch đơn: hay còn gọi là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

Vạch vàng nét liền - vạch đơn

Quy cách:

- Đây là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.

- Chỉ được sử dụng vạch này để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

(2) Vạch vàng nét liền - vạch đôi: hay còn gọi là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền

Ý nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

2 vạch vàng song song có được quay đầu không

Quy cách:

- Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường) là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng.

- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch này ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Như đã phân tích ở trên thì khi tham gia giao thông đối với cả 2 dạng vạch vàng nét liền người điều khiển phương tiện đều không được lấn làn, không được đè lên vạch. Điều này cũng đồng nghĩa với việc người lái xe không được phép quay đầu.

Tuy nhiên, đối với dạng vạch vàng nét liền (vạch đôi song song) thì tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có quy định:

Trong trường hợp tại các vị trí cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử dụng vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:

2 vạch vàng song song có được quay đầu không? 2 vạch vàng song song có ý nghĩa gì?

Theo đó, người điều khiển phương tiện có thể quay đầu xe tại vị trí sử dụng vạch đứt nét màu vàng như hình minh họa ở trên.

>> Xem thêm: Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe?

Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè? Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt?

Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè? (Hình từ Internet)

Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt theo Nghị định 168?

Như đã phân tích ở trên thì khi tham gia giao thông đối với cả 2 dạng vạch vàng nét liền (vạch đơn và vạch đôi song song) thì người điều khiển phương tiện đều không được lấn làn, không được đè lên vạch. Trường hợp đè vạch vàng nét liền thì có thể xem là lỗi không chấp hành vạch kẻ đường. Theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt đối với lỗi này sẽ tùy vào từng loại xe, cụ thể như sau:

Đối tượng

Mức phạt

CSPL

Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Người điều khiển xe máy chuyên dùng

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác

Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người đi bộ

Từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng

theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo

Từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng

theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vạch kẻ đường có thể kết hợp với biển báo hiệu đường bộ không?

Căn cứ Điều 48 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Quy định chung đối với vạch kẻ đường
48.1. Vạch kẻ đường để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
48.2. Vạch kẻ đường được dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.
48.3. Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.
48.4. Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6 mm.
48.5. Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo phù hợp về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.
48.6. Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

Theo như quy định trên thì cạch kẻ đường được dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

Lỗi đè vạch
Vạch kẻ đường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè? Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt?
Pháp luật
Năm 2025 vạch kẻ đường là gì? Năm 2025 xe gắn máy không chấp hành vạch kẻ đường bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?
Pháp luật
Vạch vàng nét đứt là vạch gì? Vạch vàng nét đứt có được đè không? Quy định chung đối với vạch kẻ đường?
Pháp luật
Phân biệt vạch mắt võng và vạch xương cá theo quy chuẩn quốc gia? Mức phạt lỗi đè vạch mắt võng, vạch xương cá?
Pháp luật
Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe? 14 vị trí nghiêm cấm dừng đỗ xe theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
2 vạch vàng song song có được quay đầu không? 2 vạch vàng song song có ý nghĩa gì? Quy tắc tham gia giao thông?
Pháp luật
Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường 2025? Mức phạt lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường theo Nghị định 168?
Pháp luật
Lỗi đè vạch dừng đèn đỏ ô tô 2025? Xe ô tô dừng quá vạch đèn đỏ bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lỗi đè vạch
8 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lỗi đè vạch Vạch kẻ đường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lỗi đè vạch Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào