Vạch trắng nét liền là gì? Vạch trắng nét liền có được đè không? Đè vạch trắng nét liền có bị phạt không?
Vạch trắng nét liền là gì? Vạch trắng nét liền có được đè không?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì vạch trắng nét liền là vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét. (Vạch 2.2)
- Ý nghĩa sử dụng của vạch trắng nét liền (Vạch 2.2) là dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
- Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.
- Minh họa:
Như vậy, theo quy định thì phương tiện tham gia giao thông không được đè lên vạch trắng nét liền.
Vạch trắng nét liền là gì? Vạch trắng nét liền có được đè không? (Hình từ Internet)
Đè vạch trắng nét liền có bị phạt không?
Như đã phân tích ở trên thì phương tiện tham gia giao thông không được đè lên vạch trắng nét liền. Do đó, lỗi đè vạch trắng nét liền có thể hiểu là lỗi không chấp hành vạch kẻ đường. Căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt lỗi đè vạch như sau:
Đối tượng | Mức phạt | CSPL |
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng | theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Người điều khiển xe máy chuyên dùng | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác | Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng | theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Người đi bộ | Từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng | theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo | Từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng | theo điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông theo quy định Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông được quy định tại Điều 9 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, bao gồm:
(1) Điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật; điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
(2) Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
(3) Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
(4) Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(5) Đua xe, tổ chức đua xe, xúi giục, giúp sức, cổ vũ đua xe trái phép; điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục.
(6) Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.
(7) Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
(8) Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm quy định của pháp luật về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phương tiện khác không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để tham gia giao thông đường bộ.
(9) Nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm quy định của pháp luật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
(10) Cải tạo xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người, trừ cải tạo thành xe ô tô chở người phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
(11) Cải tạo trái phép; cố ý can thiệp làm sai lệch chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại trái phép số khung, số động cơ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(12) Cố ý can thiệp, thay đổi phần mềm điều khiển của xe, động cơ của xe đã được đăng ký với cơ quan quản lý, nhằm mục đích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định; thuê, mượn phụ tùng xe cơ giới chỉ để thực hiện việc kiểm định.
(13) Chở hàng hóa vượt quá khối lượng toàn bộ, tải trọng trục, kích thước cho phép của xe hoặc vượt quá tải trọng, kích thước giới hạn cho phép của đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý cấp phép hoặc không bảo đảm yêu cầu theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; chở hàng hóa trên xe có quy định phải chằng buộc nhưng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định của pháp luật; chở quá số người theo quy định của pháp luật.
(14) Vận chuyển hàng hóa cấm lưu hành, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, động vật hoang dã.
(15) Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe doạ, cưỡng ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người theo quy định của pháp luật.
(16) Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(17) Sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số xe không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gắn biển số xe không đúng vị trí; bẻ cong, che lấp biển số xe; làm thay đổi chữ, số, màu sắc, hình dạng, kích thước của biển số xe.
(18) Làm gián đoạn hoạt động hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe theo quy định của Luật này.
(19) Hủy hoại, làm hư hỏng, làm mất tác dụng thiết bị điều khiển, giám sát giao thông đường bộ, thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.
(20) Đặt, để chướng ngại vật, vật cản khác trái phép trên đường bộ; rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ; làm rơi vãi đất đá, hàng hóa, vật liệu xây dựng, phế thải trên đường bộ; đổ, xả thải, làm rơi vãi hóa chất, chất thải gây mất an toàn giao thông đường bộ.
(21) Cản trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
(22) Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, nhũng nhiễu, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
(23) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(24) Sử dụng quyền của xe ưu tiên khi không thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định của pháp luật.
(25) Không khai báo, khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thật để trốn tránh trách nhiệm khi bị phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(26) Bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông đường bộ để trốn tránh trách nhiệm; khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông đường bộ; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn, người gây tai nạn giao thông đường bộ hoặc người giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị nạn đi cấp cứu; lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông đường bộ để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông đường bộ.
(27) Điều khiển vật thể bay, tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động trong phạm vi khổ giới hạn đường bộ gây cản trở hoặc nguy cơ mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ được cấp phép bay.
(28) Hành vi khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định tại Chương II Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tín hiệu ưu tiên là gì? Quy định về đèn ưu tiên? Lắp đặt đèn ưu tiên phải đảm bảo điều gì theo Nghị định 151/2024/NĐ-CP?
- Mẫu đề án giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học mới nhất 2025?
- Cán bộ, công chức bị khai trừ Đảng có bị buộc thôi việc? Thời hiệu kỷ luật Đảng được tính từ thời điểm nào?
- Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia 2025? Hồ sơ thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia?
- Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới nhất năm 2025 theo Nghị định 26 như thế nào?