Vạch 2.2 là gì? Vạch 2.2 có được đè không? Vạch 2.2 rộng bao nhiêu? Xe ô tô, xe máy đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT: Vạch 2.2 là gì? Vạch 2.2 có được đè không? Vạch 2.2 rộng bao nhiêu? Xe ô tô, xe máy đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu 2025 theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP?

Vạch 2.2 là gì? Vạch 2.2 có được đè không?

Căn cứ tại Điều 49 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về Phân loại vạch kẻ đường

Phân loại vạch kẻ đường
49.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
49.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.
49.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
49.2. Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:
49.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;
49.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
49.2.3. Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.
...

Đồng thời, theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì:

Vạch 2.2 là vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

Vạch 2.2 thuộc Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều - Vạch dọc đường (vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường).

Ý nghĩa sử dụng Vạch 2.2: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên Vạch 2.2.

Minh họa:

Hình G.11 - Vạch 2.2

Hình G.11 - Vạch 2.2

Vạch 2.2 là gì? Vạch 2.2 có được đè không? Vạch 2.2 rộng bao nhiêu? Xe ô tô, xe máy đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?

Vạch 2.2 là gì? Vạch 2.2 có được đè không? Vạch 2.2 rộng bao nhiêu? Xe ô tô, xe máy đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Vạch 2.2 rộng bao nhiêu?

Như đã phân tích ở mục 1, Vạch 2.2 là vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

Căn cứ tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì:

Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.

Theo đó, bề rộng Vạch 2.2 là: 15 cm.

Xe ô tô, xe máy đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?

A. Xe ô tô

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, xe ô tô đè vạch 2.2 có thể bị xử phạt theo Nghị định 168 như sau:

STT

Hành vi

Phạt tiền

Trừ điểm GPLX

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

-

2

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường gây tai nạn giao thông

từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

Trừ 10 điểm

B. Xe máy

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm e khoản 2; điểm a, điểm c, điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; điểm b, điểm d khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8; điểm b khoản 9; điểm a khoản 10 Điều này;
b) Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, xe máy đè vạch 2.2 có thể bị xử phạt theo Nghị định 168 như sau:

STT

Hành vi

Phạt tiền

Trừ điểm GPLX

3

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

-

4

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường gây tai nạn giao thông

từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Trừ 10 điểm

Vạch kẻ đường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vạch 2.2 là gì? Vạch 2.2 có được đè không? Vạch 2.2 rộng bao nhiêu? Xe ô tô, xe máy đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Vạch tim đường là gì? Vạch tim đường màu gì? Làm thế nào để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong?
Pháp luật
Vạch 2.1 là gì? Vạch 2.1 có được đè không? Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường xe máy 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Vạch vàng nét liền có được quay đầu? Vạch vàng nét liền có được đè? Lỗi đè vạch vàng nét liền có bị phạt?
Pháp luật
Năm 2025 vạch kẻ đường là gì? Năm 2025 xe gắn máy không chấp hành vạch kẻ đường bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?
Pháp luật
Vạch vàng nét đứt là vạch gì? Vạch vàng nét đứt có được đè không? Quy định chung đối với vạch kẻ đường?
Pháp luật
Phân biệt vạch mắt võng và vạch xương cá theo quy chuẩn quốc gia? Mức phạt lỗi đè vạch mắt võng, vạch xương cá?
Pháp luật
Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe? 14 vị trí nghiêm cấm dừng đỗ xe theo quy định mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vạch kẻ đường
15 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vạch kẻ đường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào