Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?

Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT? Quy định chung đối với vạch kẻ đường theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT?

Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1 có được đè không?

Căn cứ tại Điều 49 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về Phân loại vạch kẻ đường

Phân loại vạch kẻ đường
49.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
49.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.
49.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
49.2. Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:
49.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;
49.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
49.2.3. Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.
...

Đồng thời, theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT:

Theo đó,

Vạch 3.1 là Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ.

Vạch 3.1 thuộc Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy - vạch dọc đường (vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường)

Ý nghĩa sử dụng Vạch 3.1: để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.

Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?

Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT? (Hình từ Internet)

Vạch 3.1a là gì? Quy cách vạch 3.1 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?

Căn cứ tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT:

Qui cách Vạch 3.1 Quy chuẩn 41 như sau:

- Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia cố có kết cấu tương đương với kết cấu mặt đường được coi là phần xe chạy) thì mép ngoài cùng của vạch cách mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15 đến 30 cm đối với đường thông thường và phân chia làn dừng khẩn cấp với phần đường xe chạy đối với đường ô tô cao tốc. Chỉ kẻ vạch giới hạn mép phần đường xe chạy trên đường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7,0 m trở lên và các trường hợp cần thiết khác.

- Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ, phải sử dụng biển báo hoặc sơn chữ “XE ĐẠP”, hoặc biểu tượng xe đạp trên làn xe thô sơ.

- Chỉ bố trí làn đường dành riêng cho xe thô sơ khi mật độ xe thô sơ lớn trên đường có mỗi chiều xe chạy từ 2 làn xe cơ giới trở lên hoặc trong trường hợp cần thiết khác và bề rộng phần đường dành cho xe thô sơ phải đảm bảo tối thiểu 1,5 m. Khi không bố trí làn xe thô sơ riêng thì có thể bố trí vạch phân chia các làn xe cùng chiều 2.1 hoặc 2.1 kết hợp 2.2.

Hình G.13a - Minh họa sử dụng vạch 3.1 để xác định mép ngoài phần xe chạy

Hình G.13b - Minh họa sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ

Quy cách vạch như sau:

- Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét, bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm.

- Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề rộng vạch b = (15 cm - 20 cm); khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét đứt L2 = 0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

Quy định chung đối với vạch kẻ đường theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?

Quy định chung đối với vạch kẻ đường được quy định tại Điều 48 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT, cụ thể:

(1) Vạch kẻ đường để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.

(2) Vạch kẻ đường được dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

(3) Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.

(4) Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6 mm.

(5) Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo phù hợp về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.

(6) Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang.

Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

Vạch kẻ đường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vạch 3.1 là gì? Vạch 3.1a là gì? Vạch 3.1 có được đè không? Quy cách vạch 3.1 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT?
Pháp luật
Vạch vàng nét đứt là vạch gì? Vạch vàng nét đứt có được đè không? Quy định chung đối với vạch kẻ đường?
Pháp luật
Phân biệt vạch mắt võng và vạch xương cá theo quy chuẩn quốc gia? Mức phạt lỗi đè vạch mắt võng, vạch xương cá?
Pháp luật
Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe? 14 vị trí nghiêm cấm dừng đỗ xe theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
2 vạch vàng song song có được quay đầu không? 2 vạch vàng song song có ý nghĩa gì? Quy tắc tham gia giao thông?
Pháp luật
Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường 2025? Mức phạt lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường theo Nghị định 168?
Pháp luật
Vạch hình thoi có ý nghĩa gì? Vạch kẻ đường hình con thoi là vạch gì? Có phải ưu tiên chấp hành vạch hình thoi?
Pháp luật
Vạch mắt võng có ý nghĩa gì? Vạch mắt võng có được đi thẳng không? Vị trí đặt vạch mắt võng theo Quy chuẩn 41?
Pháp luật
Năm 2025, lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường đối với người đi bộ phạt bao nhiêu? Có mấy loại vạch kẻ đường?
Pháp luật
Cách phân biệt 07 loại vạch kẻ đường thông dụng nhất? Hiệu lực của vạch kẻ đường được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vạch kẻ đường
88 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vạch kẻ đường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào