Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không? Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội?

Tôi có thắc mắc: Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không? Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội được xác định thế nào theo quy định hiện nay? - câu hỏi của anh H.K (Hà Nội).

Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không?

Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 99/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 56/2023/NĐ-CP) về quản lý và sử dụng con dấu

Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
1. Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.
2. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục.
4. Văn phòng Chủ tịch nước.
5. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
6. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.
7. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
8. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương.
9. Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài.
10. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Ngoại giao.
11. Cơ quan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

Theo quy định nêu trên thì Ủy ban thường vụ Quốc hội được sử dụng con dấu có hình Quốc huy.

Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội được xác định thế nào?

Theo khoản 3 Điều 44 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020) quy định như sau:

Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Chủ tịch Quốc hội làm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Quốc hội làm Phó Chủ tịch. Thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và không đồng thời là thành viên Chính phủ. Số Phó Chủ tịch Quốc hội và số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định.
3. Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu ra và kết thúc khi Quốc hội khóa mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Ủy ban thường vụ Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành.
5. Tại kỳ họp cuối năm của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội gửi báo cáo công tác của mình đến đại biểu Quốc hội. Tại kỳ họp cuối của mỗi khóa Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội trình báo cáo công tác nhiệm kỳ để Quốc hội xem xét, thảo luận.

Theo đó, nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu ra và kết thúc khi Quốc hội khóa mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội.

con dấu có hình Quốc huy

Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không? Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội? (Hình từ Internet)

Ủy ban thường vụ Quốc hội làm việc theo chế độ thế nào?

Theo khoản 4 Điều 44 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020) quy định như sau:

Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Chủ tịch Quốc hội làm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Quốc hội làm Phó Chủ tịch. Thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và không đồng thời là thành viên Chính phủ. Số Phó Chủ tịch Quốc hội và số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định.
3. Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội bắt đầu từ khi được Quốc hội bầu ra và kết thúc khi Quốc hội khóa mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Ủy ban thường vụ Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành.
5. Tại kỳ họp cuối năm của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội gửi báo cáo công tác của mình đến đại biểu Quốc hội. Tại kỳ họp cuối của mỗi khóa Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội trình báo cáo công tác nhiệm kỳ để Quốc hội xem xét, thảo luận.

Theo quy định nêu trên thì Ủy ban thường vụ Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.

Ủy ban thường vụ Quốc hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trước Chính phủ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội có chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật Việt Nam không?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch nước không? Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền ra lệnh khám xét nơi ở của đại biểu Quốc hội không?
Pháp luật
Đảng đoàn Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội có phải là một? Đảng đoàn Quốc hội họp định kỳ vào thời gian nào?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay không theo quy định?
Pháp luật
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ đúng không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không? Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội họp công khai có đúng không? Nếu UBTVQH họp riêng thì sẽ do ai quyết định?
Pháp luật
Phiên họp thường kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội được bắt đầu vào khoảng thời gian nào trong tháng?
Pháp luật
Hình thức hoạt động chủ yếu của Ủy ban thường vụ Quốc hội là hình thức nào theo Nghị quyết 1075?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Toà án quân sự khu vực theo đề nghị của ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban thường vụ Quốc hội
942 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban thường vụ Quốc hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban thường vụ Quốc hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào