Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trong bao lâu kể từ khi Luật Tài nguyên nước có hiệu lực?

Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trong bao lâu kể từ khi Luật Tài nguyên nước có hiệu lực? 10 hành vi nghiêm cấm trong lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm những hành vi nào?

Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất là gì?

Hiện nay Pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.

Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài nguyên nước bao gồm nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển.
2. Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên và nhân tạo. Các dạng tích tụ nước tự nhiên bao gồm sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ, ao, đầm, phá, các tầng chứa nước dưới đất và các dạng tích tụ nước khác được hình thành tự nhiên. Các dạng tích tụ nước nhân tạo bao gồm hồ chứa thủy điện, thủy lợi, sông, kênh, mương, rạch, hồ, ao, đầm và các dạng tích tụ nước khác do con người tạo ra.
3. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền, hải đảo.
4. Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất ở đất liền, hải đảo, dưới đáy biển.
...

Dựa vào căn cứ trên thì ta có thể hiểu kế hoạch bảo vệ nước dưới đất là phương án, hoạt động, công việc được lập ra và sắp xếp theo một trình tự nhất định về việc bảo vệ nguồn nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất ở đất liền, hải đảo, dưới đáy biển do cơ quan có thẩm quyền ban hành bằng văn bản.

Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất là gì?

Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất là gì? (Hình từ internet)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trong bao lâu kể từ khi Luật Tài nguyên nước có hiệu lực?

Căn cứ theo khoản 7 và khoản 8 Điều 31 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định như sau:

Bảo vệ nước dưới đất
...
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ nước dưới đất. Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải ban hành trong thời hạn không quá 03 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và được xem xét, điều chỉnh định kỳ 05 năm hoặc điều chỉnh đột xuất để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ nguồn nước.
Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải xác định được các khu vực, tầng chứa nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm cần bảo vệ, phục hồi; khu vực cần khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án khai thác nước dưới đất; khu vực cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới đất.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp giếng quy định tại khoản 1 Điều này; quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này; quy định việc lập, điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất quy định tại khoản 7 Điều này.
...

Như vậy, theo căn cứ nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trong thời hạn không quá 03 năm kể từ ngày Luật Tài nguyên nước 2023 có hiệu lực thi hành và đồng thời kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải được xem xét, điều chỉnh định kỳ 05 năm hoặc điều chỉnh đột xuất để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ nguồn nước.

Ngoài ra, Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải xác định được:

- Các khu vực, tầng chứa nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm cần bảo vệ, phục hồi

- Khu vực cần khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

- Phương án khai thác nước dưới đất; khu vực cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất;

- Giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới đất.

Đối với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Nay là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Báo cáo 219/BC-BNV năm 2025) điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất quy định tại khoản 7 Điều 31 Luật Tài nguyên nước 2023.

10 hành vi nghiêm cấm trong lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm những hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định về 10 hành vi nghiêm cấm trong lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm những hành vi sau:

(1) Đổ chất thải, rác thải, đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại, xả khí thải độc hại vào nguồn nước.

(2) Xả nước thải vào nguồn nước dưới đất; xả nước thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải vào nguồn nước mặt, nước biển.

(3) Xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.

(4) Thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất trái phép.

(5) Lấn, lấp sông, suối, kênh, mương, rạch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đặt vật cản, chướng ngại vật, xây dựng công trình kiến trúc, trồng cây gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ chứa, kênh, mương, rạch nhưng không có biện pháp khắc phục.

(6) Khai thác trái phép cát, sỏi, bùn, đất và các loại khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ, trong hành lang bảo vệ nguồn nước; khoan, đào, xây dựng nhà cửa, công trình, vật kiến trúc và các hoạt động khác trong hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt lở bờ sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ.

(7) Phá hoại các công trình bảo vệ, điều tiết, tích trữ nước, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.

(8) Làm sai lệch thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước.

(9) Không tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

(10) Xây dựng đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trái quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan.

Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trong bao lâu kể từ khi Luật Tài nguyên nước có hiệu lực?
Pháp luật
Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất có cần phải phù hợp với phương án khai thác sử dụng tài nguyên nước không?
Pháp luật
Yêu cầu của kế hoạch bảo vệ nước dưới đất là gì? Trình tự lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất ra sao?
Pháp luật
Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất được điều chỉnh khi có biến động lớn về nguồn nước dưới đất đúng không?
Pháp luật
Cơ sở lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất? Tần suất thực hiện rà soát, điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất có được xem xét điều chỉnh khi có sự điều chỉnh của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào