Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân được đại diện ký Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát không?

Trong quy chế của Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân người đại diện ký Quy chế là Trưởng Ban kiểm soát ký mà không phải là chủ tịch hội đồng Quỹ tín dụng ký, như vậy có đúng không? Còn về nhiệm kỳ của Ban kiểm soát có theo với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị Quỹ hay không? - Câu hỏi của anh Châu (Long An).

Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân được đại diện ký Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát không?

Về vấn đề anh thắc mắc, tại Điều 18 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN) và Điều 22 Thông tư 04/2015/TT-NHNN có quy định như sau:

Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
...
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
đ) Ký hoặc ủy quyền ký các văn bản của Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;
e) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.
...
Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách
...
2. Trưởng Ban kiểm soát có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
...
c) Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát;
...
h) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.
...

Như vậy, thẩm quyền ký vào Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát sẽ căn cứ vào Điều lệ của Tổ chức tín dụng.

Theo đó, Trưởng bản kiểm soát ký vào không có gì vi phạm, vì đây là quy chế nội bộ áp dụng trong Ban kiểm soát.

Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân

Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân (Hình từ Internet)

Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có theo với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị quỹ hay không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 21 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (Được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN) có quy định như sau:

Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát
...
2. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3. Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần do Trưởng ban triệu tập và chủ trì.
4. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Trưởng Ban kiểm soát không giữ chức vụ quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp, nhiệm kỳ tại thời điểm 01/01/2020 được tính là nhiệm kỳ đầu tiên. Nhiệm kỳ của thành viên được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Ban kiểm soát. Ban kiểm soát của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Ban kiểm soát của nhiệm kỳ mới tiếp quản công việc.

Như vậy thì nhiệm kỳ của Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân sẽ soát theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị.

Tại các quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản khác nhau thì tiêu chuẩn về Ban kiểm soát có khác nhau luôn không?

Đối với các quỹ tín dụng nhân dân có mức tổng tài sản khác nhau cụ thể tại các mốc dưới 200 tỷ đồng, từ 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng và trên 500 tỷ đồng thì yêu cầu đối với tiêu chuẩn của Ban kiểm soát cũng sẽ khác.

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (Được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN):

Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát và kiểm soát viên chuyên trách
1. Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 200 tỷ đồng:
a) Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư này:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), a(ii), a(iii), a(iv), a(v) khoản 1 Điều 20 Thông tư này;
(ii) Thành viên Ban kiểm soát không được đồng thời là Kế toán trưởng, Thủ quỹ, nhân viên nghiệp vụ của quỹ tín dụng nhân dân và không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ quỹ tín dụng nhân dân;
(iii) Có ít nhất 01 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iv) Có bằng trung cấp về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật và có văn bằng (hoặc chứng chỉ) chứng minh đã được đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân theo Chương trình đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước hoặc có bằng cao đẳng về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có bằng đại học trở lên;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng Ban kiểm soát:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(ii), a(iii), a(iv), a(v) khoản 1 Điều 20 Thông tư này;
(ii) Là thành viên cá nhân của quỹ tín dụng nhân dân;
(iii) Có ít nhất 02 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iv) Có bằng cao đẳng về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có bằng đại học trở lên.
2. Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng:
a) Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), a(ii), a(iii), a(iv), a(v) khoản 1 Điều 20 Thông tư này;
(ii) Thành viên Ban kiểm soát không được đồng thời là Kế toán trưởng, Thủ quỹ, nhân viên nghiệp vụ của quỹ tín dụng nhân dân và không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ quỹ tín dụng nhân dân;
(iii) Có ít nhất 02 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iv) Có bằng cao đẳng về một trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có bằng đại học trở lên;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng Ban kiểm soát:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(ii), a(iii), a(iv), a(v) khoản 1 Điều 20 Thông tư này;
(ii) Là thành viên cá nhân của quỹ tín dụng nhân dân;
(iii) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iv) Có bằng đại học trở lên.
3. Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản 500 tỷ đồng trở lên:
a) Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), a(ii), a(iii), a(iv), a(v) khoản 1 Điều 20 Thông tư này;
(ii) Thành viên Ban kiểm soát không được đồng thời là Kế toán trưởng, Thủ quỹ, nhân viên nghiệp vụ của quỹ tín dụng nhân dân và không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ quỹ tín dụng nhân dân;
(iii) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iv) Có bằng đại học trở lên;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng Ban kiểm soát:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát quy định tại điểm a Khoản này trừ điểm a(i) khoản 1 Điều 20 Thông tư này;
(ii) Là thành viên cá nhân của quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quỹ tín dụng nhân dân chi trích lập dự phòng bao gồm những khoản nào?
Pháp luật
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân tại các quỹ tín dụng nhân dân có được bảo hiểm không? Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi theo hình thức nào?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân mới nhất 2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã do ai góp vốn? Ngân hàng hợp tác xã tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia có phải ký quỹ tiền không?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã tổ chức bao nhiêu năm một lần? Thành viên có bao nhiêu phiếu biểu quyết tại Đại hội thành viên?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi bổ sung quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý nợ phải báo cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt có được vay đặc biệt tại cơ quan nào để thực hiện phương án phục hồi?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được sử dụng sổ tiết kiệm trắng cho những mục đích nào? Giá bán sổ tiết kiệm trắng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được thông qua theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
2,756 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào