Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không?

Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không? Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân thuộc về ai?

Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Tố cáo 2018 quy định về các hành vi nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo
1. Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.
2. Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.
3. Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.
4. Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.
5. Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.
6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.
...

Như vậy, tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo là hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo, do đó, người bị tố cáo không được biết thông tin của người tố cáo, bao gồm họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo.

Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không?

Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không? (Hình từ internet)

Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân thuộc về ai?

Căn cứ tại Điều 14 Luật Tố cáo 2018 quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân như sau:

Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của công chức do mình quản lý trực tiếp.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền sau đây:
a) Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, công chức khác do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Tòa án nhân dân cấp huyện.
3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của công chức do mình quản lý trực tiếp.
4. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền sau đây:
a) Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh; việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức khác do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, tổ chức do mình quản lý trực tiếp, của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân gồm có:

(1) Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của công chức do mình quản lý trực tiếp.

(2) Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền sau đây:

- Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, công chức khác do mình quản lý trực tiếp;

- Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Tòa án nhân dân cấp huyện.

(3) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của công chức do mình quản lý trực tiếp.

(4) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền sau đây:

- Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh; việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức khác do mình quản lý trực tiếp;

- Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, tổ chức do mình quản lý trực tiếp, của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Nguyên tắc của việc giải quyết tố cáo là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Tố cáo 2018 quy định về nguyên tắc giải quyết tố cáo như sau:

(1) Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.

(2) Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Giải quyết tố cáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong tố cáo và giải quyết tố cáo thì người bị tố cáo có được biết thông tin của người tố cáo không?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Không giải quyết tố cáo đảng viên đối với đơn tố cáo có tên khi nào?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết lại vụ việc tố cáo từ ngày 15/8/2024 gồm những hồ sơ gì? Trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết tố cáo ra sao?
Pháp luật
Thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với công chức không còn giữ chức vụ được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết tố cáo tối đa đối với vụ việc phức tạp là bao lâu? Cách nhận biết vụ việc phức tạp?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian công tác của người đã từng là viên chức quốc phòng trước đây?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của công nhân quốc phòng trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024 như thế nào? Thời gian nộp lưu hồ sơ tố cáo ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết tố cáo từ ngày 15/8/2024 bao gồm những gì? Trình tự lập hồ sơ giải quyết tố cáo ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết tố cáo
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết tố cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải quyết tố cáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào