Trong hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính nào theo quy định của pháp luật?
- Đất được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng được điều kiện gì?
- Trong hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính nào?
- Bên cho thuê lại quyền sử dụng đất có được yêu cầu người thuê bồi thường thiệt hại khi sử dụng đất không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng không?
Đất được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng được điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 37 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
Nguyên tắc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này.
2. Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật đất đai về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh
...
2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, theo quy định trên, đất được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc cho thuê lại quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật đất đai về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai.
Trong hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính nào theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)
Trong hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính nào?
Căn cứ theo Điều 47 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
Nội dung hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
3. Thời hạn sử dụng đất;
4. Giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có);
5. Phương thức và thời hạn thanh toán;
6. Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
10. Phạt vi phạm hợp đồng;
11. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
12. Giải quyết tranh chấp;
13. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý.
Như vậy, trong hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính như sau:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Thời hạn sử dụng đất;
- Giá cho thuê lại bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý.
Bên cho thuê lại quyền sử dụng đất có được yêu cầu người thuê bồi thường thiệt hại khi sử dụng đất không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng không?
Căn cứ Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cho thuê lại quyền sử dụng đất
Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê lại, bên thuê lại quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các Điều 42, 43, 44 và 45 của Luật này.
Dẫn chiếu đến Điều 42 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất
1. Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại.
4. Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng.
5. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra.
6. Các quyền khác trong hợp đồng.
Như vậy, theo quy định nêu trên, bên cho thuê lại quyền sử dụng đất có quyền yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích và yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích;
Trong trường hợp bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê lại có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Em trai đến nhà anh chị ruột chơi có phải thông báo lưu trú không? Anh chị ruột thực hiện thông báo lưu trú theo hình thức nào?
- Từ 1/12/2024 chính thức hết giảm thuế trước bạ ô tô 50% theo Nghị định 109? Thuế trước bạ ô tô từ 1/12/2024 ra sao?
- Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cuối năm 2024 là Đảng viên? Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ trường học là Đảng viên?
- Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
- Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?