Trẻ em 5 tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non có được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe không?

Trẻ em 5 tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non có được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe không? Người điều khiển xe đưa đón trẻ em mầm non bị phạt bao nhiêu tiền nếu cho trẻ em 5 tuổi ngồi cùng hàng ghế với mình?

Xe đưa đón trẻ em mầm non có được ưu tiên bố trí nơi dừng xe tại khu vực trường học không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 46 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non như sau:

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh
4. Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách.
5. Cơ sở giáo dục phải xây dựng quy trình bảo đảm an toàn khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh; hướng dẫn cho lái xe và người quản lý trẻ em mầm non, học sinh nắm vững và thực hiện đúng quy trình; chịu trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi tổ chức đưa đón trẻ em mầm non, học sinh của cơ sở giáo dục đó.
6. Xe đưa đón trẻ em mầm non, học sinh được ưu tiên trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng xe, đỗ xe tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón trẻ em mầm non, học sinh.

Theo đó, xe đưa đón trẻ em mầm non được ưu tiên trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng xe, đỗ xe tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón trẻ em mầm non.

Như vậy, xe đưa đón trẻ em mầm non được ưu tiên bố trí nơi dừng xe tại khu vực trường học.

Trẻ em 5 tuổi tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non có được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe không? Trẻ em 5 tuổi tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non có được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe không? (Hình từ Internet)

Trẻ em 5 tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non có được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 46 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non như sau:

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 của Luật này; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hạn sử dụng không quá 20 năm; có màu sơn theo quy định của Chính phủ;
b) Xe ô tô chở trẻ em mầm non hoặc học sinh tiểu học phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10, khoản 1 và khoản 2 Điều 35 của Luật này; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Dẫn chiếu tới khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về quy tắc chung như sau:

Quy tắc chung
1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Theo đó, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Bên cạnh đó, xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10, khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe đáp ứng yêu cầu theo quy định.

Như vậy, trẻ em 5 tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non không được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Người điều khiển xe đưa đón trẻ em mầm non bị phạt bao nhiêu tiền nếu cho trẻ em 5 tuổi ngồi cùng hàng ghế với mình?

Căn cứ theo điểm m khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn;
h) Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;
i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;
k) Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;
l) Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy;
m) Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định;
n) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;
o) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;
p) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

Theo đó, chở trẻ em dưới 10 tuổi trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) thì bị áp dụng mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng sẽ áp dụng đối với người điều khiển xe đưa đón trẻ em mầm non thực hiện hành vi cho trẻ em 5 tuổi ngồi cùng hàng ghế với mình (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế).

Xe chở trẻ mầm non
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vạch 1.4 là gì? Ý nghĩa Vạch 1.4 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT? Vạch 1.4 có được đè không? Xe máy đè vạch 1.4 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Ai sẽ là người chịu trách nhiệm khi mượn xe người khác và bị dính phạt nguội trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Pháp luật
Đậu xe ngày chẵn lẻ là gì? Ô tô đậu xe ngày chẵn lẻ sai quy định phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Trẻ em 5 tuổi khi đi xe đưa đón trẻ em mầm non có được ngồi ghế cạnh người điều khiển xe không?
Pháp luật
Vượt xe bên trái hay bên phải? Vượt xe bên phải có bị phạt không? Khi nào được vượt xe về bên phải?
Pháp luật
Năm 2025, nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt và nồng độ cồn bao nhiêu thì không bị phạt theo Nghị định 168?
Pháp luật
Khoảng cách an toàn giữa 2 xe ô tô trên đường cao tốc là bao nhiêu? Mức phạt không giữ khoảng cách an toàn đối với ô tô Nghị định 168?
Pháp luật
Quy định chở hàng xe máy 2025? Chở hàng cồng kềnh bằng xe máy Nghị định 168: Mức phạt, có bị trừ điểm GPLX?
Pháp luật
Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT? Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168?
Pháp luật
Xe gắn máy vận chuyển hàng rời để rơi vãi xuống đường có bị phạt tiền không theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe chở trẻ mầm non
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
19 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe chở trẻ mầm non Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe chở trẻ mầm non Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào