Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT? Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168?

Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT? Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định như thế nào?

Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT?

Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT được quy định tại tiểu mục 2.19 Mục 2 Quy chuẩn quốc gia QCVN 09:2024/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT, cụ thể:

(1) Khoang chở hàng của xe phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa và không được có các kết cấu để lắp đặt thêm các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng, trừ các kết cấu sử dụng để lắp các nắp che thùng hàng.

(2) Khoang chứa rác của xe chở rác phải có nắp đậy.

(3) Khoang chứa hàng của xe chở hàng nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang lái.

(4) Đối với xe ô tô tải VAN có 02 hàng ghế trở lên, tỷ lệ diện tích khoang chở hàng so với khoang chở người phải không nhỏ hơn 1,8 lần.

Kích thước khoang chở người được xác định khi vị trí hàng ghế trước được đặt tại vị trí trung bình, góc nghiêng của lưng ghế là 25° (trường hợp góc nghiêng lưng ghế nhỏ hơn 25° thì đo tại vị trí tương ứng với góc nghiêng lớn nhất của ghế).

(5) Kích thước khoang chở hàng

5.1. Chiều rộng toàn bộ của thùng chở hàng của xe tải không được vượt quá 10% chiều rộng toàn bộ của ca bin xe.

5.2. Chiều cao lòng thùng hàng

Chiều cao bên lòng thùng hàng (Ht) được quy định theo bảng 9:

Bảng 9 - Quy định về chiều cao lòng thùng hàng

Trong đó:

WT: là khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường (m)

HC: là chiều cao phần có tấm bọc thành bên thùng hàng (m)

HT : là chiều cao lòng thùng hàng (m)

γv : là khối lượng riêng biểu kiến (tấn/m³)

Hình 13 - Kích thước thùng hàng

Kích thước giới hạn cho phép của xe ô tô theo QCVN 09 2024 BGTVT - Chiều dài, Chiều rộng, Chiều cao

(1) Chiều dài: Không vượt quá chiều dài xe quy định tại Bảng 1

Bảng 1 - Quy định chiều dài toàn bộ đối với xe ô tô

(2) Chiều rộng: không lớn hơn 2,5 m.

(3) Chiều cao:

Không lớn hơn 4,2 m đối với xe khách hai tầng;

Không lớn hơn 4,0 m đối với các loại xe khác;

Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe (trừ ô tô chuyên dùng có phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không ảnh hưởng đến tính ổn định của xe) phải phù hợp với quy định sau:

Hình 1a. Hình 1b.

Hình 1 - Chiều cao lớn nhất cho phép của xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0 tấn

Trong đó:

Hmax1,75 WT

Hmax: chiều cao lớn nhất cho phép của xe (Hình 1);

Wt: khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a) hoặc khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b) bên trên.

>>> Tải về Quy chuẩn quốc gia QCVN 09:2024/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô

Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT? Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168?

Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT? Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168?

Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2; điểm a khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe (khi điều khiển xe ô tô) 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 8; khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 08 điểm;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8; khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, đối với lỗi quá chiều cao xe tải theo Nghị định 168 thì người điều khiển xe có thể bị xử phạt như sau:

Hành vi

Phạt tiền

Trừ điểm GPLX

Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải

từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Trừ 02 điểm

o0o

Quy định về Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải - Điều 16 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT:

(1) Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

(2) Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 5 tấn trở lên được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế dưới 2,5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

(3) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể:

Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.

Lưu ý: Xe chở công te nơ: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

>>> Xem thêm: Lỗi phạt nguội bao lâu thì lên hệ thống 2025? Cách check Biển số xe bị phạt nguội trên csgt vn?

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định như thế nào?

Theo Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

- Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phạt tiền 12 14 triệu đối với xe ô tô dừng xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định từ năm 2025?
Pháp luật
Quy định về chiều cao thùng xe tải theo QCVN 09 2024 BGTVT? Lỗi chở hàng vượt quá chiều cao thùng xe tải Nghị định 168?
Pháp luật
Điều khiển xe máy được chở tối đa bao nhiêu trẻ em? Có được phép chở 2 trẻ em không? Chở 2 trẻ em dưới 14 tuổi có bị phạt không?
Pháp luật
Xe gắn máy có được đẩy xe gắn máy khác trên đường bộ? Từ năm 2025 xe gắn máy đẩy xe gắn máy khác trên đường bộ phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Từ năm 2025 chủ xe ô tô lắp kính chắn gió không phải là loại kính an toàn bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì? Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau? Xe máy không nhường đường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất 2025 Nghị định 168 là bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Rớt mất biển số xe khi tham gia giao thông có bị phạt nguội không? Trình tự xử lý phạt nguội là gì? Thủ tục xin cấp lại biển số xe là gì?
Pháp luật
Che, làm mờ biển số xe để tránh phạt nguội khi đỗ xe bị phạt bao nhiêu? Cách bố trí chữ, số trên biển số xe là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào