Tranh chấp hàng hải được hiểu như thế nào? Giải quyết tranh chấp hàng hải được xác định dựa trên những nguyên tắc nào?

Giải quyết tranh chấp hàng hải có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào? Giải quyết tranh chấp hàng hải được xác định dựa trên những nguyên tắc nào? Thắc mắc đến từ bạn Thanh Xuân ở Biên Hòa.

Tranh chấp hàng hải được hiểu như thế nào?

Theo Điều 337 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:

Tranh chấp hàng hải
Tranh chấp hàng hải là các tranh chấp phát sinh liên quan đến hoạt động hàng hải.

Theo đó, tranh chấp hàng hải là các tranh chấp phát sinh liên quan đến hoạt động hàng hải.

Giải quyết tranh chấp hàng hải được xác định dựa trên những nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 338 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 quy định cụ thể:

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hàng hải
1. Các bên liên quan có thể giải quyết tranh chấp hàng hải bằng thương lượng, thỏa thuận hoặc khởi kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án có thẩm quyền.
2. Tranh chấp hàng hải được Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo thẩm quyền, thủ tục do pháp luật quy định.

Như vậy, giải quyết tranh chấp hàng hải được xác định dựa trên những nguyên tắc sau:

- Các bên liên quan có thể giải quyết tranh chấp hàng hải bằng thương lượng, thỏa thuận hoặc khởi kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án có thẩm quyền.

- Tranh chấp hàng hải được Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo thẩm quyền, thủ tục do pháp luật quy định.

Tranh chấp hàng hải

Tranh chấp hàng hải (Hình từ Internet)

Giải quyết tranh chấp hàng hải có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?

Tại Điều 339 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 quy định cụ thể:

Giải quyết tranh chấp hàng hải có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Trường hợp hợp đồng có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận đưa tranh chấp ra giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án ở nước ngoài.
2. Trường hợp các bên liên quan đến tranh chấp hàng hải đều là tổ chức, cá nhân nước ngoài và có thỏa thuận bằng văn bản giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài Việt Nam thì Trọng tài Việt Nam có quyền giải quyết đối với tranh chấp hàng hải đó, ngay cả khi nơi xảy ra tranh chấp ngoài lãnh thổ Việt Nam.
3. Tranh chấp hàng hải quy định tại khoản 2 Điều này cũng có thể được giải quyết tại Tòa án Việt Nam nếu căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ giữa các bên liên quan đến tranh chấp hàng hải theo pháp luật Việt Nam hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở Việt Nam.

Như vậy, giải quyết tranh chấp hàng hải có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài được pháp luật quy định như sau:

- Trường hợp hợp đồng có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận đưa tranh chấp ra giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án ở nước ngoài.

- Trường hợp các bên liên quan đến tranh chấp hàng hải đều là tổ chức, cá nhân nước ngoài và có thỏa thuận bằng văn bản giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài Việt Nam thì Trọng tài Việt Nam có quyền giải quyết đối với tranh chấp hàng hải đó, ngay cả khi nơi xảy ra tranh chấp ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Tranh chấp hàng hải quy định tại khoản 2 Điều này cũng có thể được giải quyết tại Tòa án Việt Nam nếu căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ giữa các bên liên quan đến tranh chấp hàng hải theo pháp luật Việt Nam hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở Việt Nam.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải gồm những hành vi nào?

Theo Điều 12 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:

- Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.

- Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.

- Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.

- Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.

- Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.

- Gây ô nhiễm môi trường.

- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.

- Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.

- Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.

- Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.

- Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

- Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.

Tranh chấp hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tranh chấp hàng hải được hiểu như thế nào? Giải quyết tranh chấp hàng hải được xác định dựa trên những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tranh chấp hàng hải
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
4,384 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tranh chấp hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tranh chấp hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào