Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê?
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê do ai bổ nhiệm?
Thẩm quyền bổ nhiệm Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 10/2020/QĐ-TTg như sau:
Lãnh đạo Tổng cục Thống kê
1. Tổng cục Thống kê có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Thống kê, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thống kê. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ công tác người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo quy định nêu trên thì Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê được quy định thế nào?
Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê được quy định tại Điều 4 Quyết định 10/2020/QĐ-TTg như sau:
Lãnh đạo Tổng cục Thống kê
1. Tổng cục Thống kê có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Thống kê, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thống kê. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ công tác người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo quy định Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê là người đứng đầu Tổng cục Thống kê.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thống kê.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê;
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ công tác người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê được quy định thế nào?
Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê được quy định tại Điều 3 Quyết định 10/2020/QĐ-TTg như sau:
Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê
Tổng cục Thống kê được tổ chức thành hệ thống ngành dọc từ trung ương đến địa phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất.
1. Cơ quan thống kê ở trung ương
a) Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê;
b) Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê;
c) Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia;
d) Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản;
đ) Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng;
e) Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ;
g) Vụ Thống kê Giá;
h) Vụ Thống kê Dân số và Lao động;
i) Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường;
k) Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế;
l) Vụ Tổ chức cán bộ;
m) Vụ Kế hoạch tài chính;
n) Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê;
o) Văn phòng;
p) Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê;
q) Viện Khoa học Thống kê;
r) Tạp chí Con số và Sự kiện;
s) Nhà Xuất bản Thống kê;
t) Trường Cao đẳng Thống kê;
u) Trường Cao đẳng Thống kê II.
Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm p khoản 1 Điều này là tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ điểm q đến điểm u khoản 1 Điều này là tổ chức sự nghiệp.
Văn phòng Tổng cục được tổ chức 6 phòng; Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê được tổ chức 4 phòng và 4 Trung tâm.
Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, có trụ sở làm việc và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thống kê ở địa phương
a) Cục Thống kê tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Cục Thống kê cấp tỉnh) thuộc Tổng cục Thống kê.
Cục Thống kê cấp tỉnh được tổ chức 5 phòng.
b) Chi cục Thống kê tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chi cục Thống kê khu vực (gọi chung là Chi cục Thống kê cấp huyện) thuộc Cục Thống kê cấp tỉnh.
Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng; có trụ sở làm việc và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là ai? Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?