Cơ quan nào thực hiện chức năng thanh tra? Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì?

Cơ quan thanh tra theo quy định của pháp luật là gì? Cơ quan nào thực hiện chức năng thanh tra theo quy định của pháp luật? Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật là gì?

Cơ quan thanh tra là gì?

Căn cứ vào khoản 18 Điều 2 Luật Thanh tra 2022 quy định:

Giải thích từ ngữ
...
18. Cơ quan thanh tra là cơ quan được thành lập theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, thực hiện nhiệm vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
...

Theo quy định trên, cơ quan thanh tra là cơ quan được thành lập theo quy định của Luật Thanh tra 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan, thực hiện nhiệm vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

Cơ quan nào thực hiện chức năng thanh tra?

Căn cứ vào Điều 9 Luật Thanh tra 2022 quy định:

Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
1. Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:
a) Thanh tra Chính phủ;
b) Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh);
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương (sau đây gọi chung là Thanh tra Tổng cục, Cục);
c) Thanh tra sở.
3. Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.
4. Cơ quan thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ.
5. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Theo quy định trên, cơ quan thực hiện chức năng thanh tra là:

Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính gồm:

+ Thanh tra Chính phủ.

+ Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.

Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực gồm:

+ Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ.

+ Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương.

+ Thanh tra sở.

Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.

+ Cơ quan thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ.

+ Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra

Cơ quan nào thực hiện chức năng thanh tra? Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì? (Hình từ Internet)

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì?

Căn cứ vào Điều 8 Luật Thanh tra 2022 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.
2. Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.
3. Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận, quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.
4. Đưa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động thanh tra.
5. Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.
6. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.
7. Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
8. Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.
9. Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

Theo quy định trên, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là:

(1) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.

(2) Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.

(3) Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận, quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.

(4) Đưa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động thanh tra.

(5) Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.

(6) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.

(7) Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

(8) Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.

(9) Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

Hoạt động thanh tra Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hoạt động thanh tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào thực hiện chức năng thanh tra? Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì?
Pháp luật
Phát hiện thấy nội dung, phạm vi thanh tra có chồng chéo, trùng lặp với cơ quan thanh tra khác thì Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra phải làm gì?
Pháp luật
Tiêu cực trong hoạt động thanh tra, kiểm toán là gì? 22 hành vi tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước?
Pháp luật
Thanh tra Cục có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Thanh tra Cục bị cấm thực hiện những hành vi nào trong hoạt động thanh tra?
Pháp luật
Người quyết định tạm dừng cuộc thanh tra có phải gửi thông báo quyết định tạm dừng đến đối tượng thanh tra không?
Pháp luật
Người ra quyết định thanh tra có thể làm Trưởng đoàn thanh tra không? Ai có quyền thay đổi Trưởng đoàn thanh tra?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Thanh tra Bộ? Thời hạn thanh tra lại trong trường hợp này là bao lâu?
Pháp luật
Hoạt động thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố cáo của Văn phòng Chính phủ được thực hiện dưới những hình thức nào?
Pháp luật
Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra là gì? Ai có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra?
Pháp luật
Khi đối tượng thanh tra gây khó khăn cho hoạt động thanh tra làm ảnh hưởng đến thời hạn thanh tra thì có được gia hạn thời hạn thanh tra không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động thanh tra
30 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động thanh tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động thanh tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào