Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì về an toàn giao thông đường bộ?

Cho tôi hỏi Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân không? Tổng cục Đường bộ Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì về an toàn giao thông đường bộ? Câu hỏi của anh Danh từ Tuyên Quang.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 35/2018/QĐ-TTg quy định về vị trí và chức năng của Tổng cục Đường bộ Việt Nam như sau:

Vị trí và chức năng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về giao thông vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Như vậy, theo quy định thì Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì về an toàn giao thông đường bộ?

Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân không? (Hình từ Internet)

Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì về an toàn giao thông đường bộ?

Căn cứ khoản 9 Điều 2 Quyết định 35/2018/QĐ-TTg quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
...
9. Về an toàn giao thông đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng đề án, giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, ứng phó sự cố, thiên tai và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong giao thông đường bộ theo phân công của Bộ trưởng;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp thực hiện công tác kiểm soát tải trọng phương tiện vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước;
d) Tổ chức thẩm định an toàn giao thông trong xây dựng, quản lý và bảo trì đường bộ;
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; tổ chức điều tra tai nạn lao động xảy ra trên phương tiện vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
10. Về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải đường bộ:
a) Tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường đối với quy hoạch, chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
...

Như vậy, về an toàn giao thông đường bộ thì Tổng cục Đường bộ Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:

(1) Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đề án, giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;

(2) Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, ứng phó sự cố, thiên tai và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong giao thông đường bộ theo phân công của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

(3) Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp thực hiện công tác kiểm soát tải trọng phương tiện vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước;

(4) Tổ chức thẩm định an toàn giao thông trong xây dựng, quản lý và bảo trì đường bộ;

(5) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động;

Tổ chức điều tra tai nạn lao động xảy ra trên phương tiện vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.

Những tổ chức nào thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước?

Căn cứ Điều 3 Quyết định 35/2018/QĐ-TTg quy định về cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư;
2. Vụ Tài chính;
3. Vụ An toàn giao thông;
4. Vụ Quản lý, bảo trì đường bộ;
5. Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế;
6. Vụ Vận tải;
7. Vụ Quản lý phương tiện và người lái;
8. Vụ Tổ chức - Hành chính;
9. Vụ Pháp chế - Thanh tra;
10. Cục Quản lý xây dựng đường bộ;
11. Cục Quản lý đường bộ I;
12. Cục Quản lý đường bộ II;
13. Cục Quản lý đường bộ III;
14. Cục Quản lý đường bộ IV;
15. Trường Trung cấp Giao thông vận tải miền Bắc;
16. Trường Trung cấp Giao thông vận tải miền Nam;
17. Trường Trung cấp Cơ giới đường bộ;
18. Trường Trung cấp Giao thông vận tải Thăng Long;
19. Trung tâm Truyền thông và Thông tin đường bộ;
20. Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 14 Điều này là đơn vị giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 15 đến khoản 20 Điều này là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
Cục Quản lý đường bộ I có 04 phòng, 01 đội, 08 chi cục và 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ. Cục Quản lý đường bộ II có 04 phòng, 01 đội, 06 chi cục và 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ. Cục Quản lý đường bộ III có 04 phòng, 01 đội, 05 chi cục và 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ. Cục Quản lý đường bộ IV có 04 phòng, 01 đội, 07 chi cục, 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ và Cụm phà Vàm Cống. Cục Quản lý xây dựng đường bộ có Văn phòng và 04 phòng.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục.

Như vậy, những tổ chức giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước bao gồm:

(1) Vụ Kế hoạch - Đầu tư;

(2) Vụ Tài chính;

(3) Vụ An toàn giao thông;

(4) Vụ Quản lý, bảo trì đường bộ;

(5) Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế;

(6) Vụ Vận tải;

(7) Vụ Quản lý phương tiện và người lái;

(8) Vụ Tổ chức - Hành chính;

(9) Vụ Pháp chế - Thanh tra;

(10) Cục Quản lý xây dựng đường bộ;

(11) Cục Quản lý đường bộ I;

(12) Cục Quản lý đường bộ II;

(13) Cục Quản lý đường bộ III;

(14) Cục Quản lý đường bộ IV.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổng cục đường bộ Việt Nam quyết định những biển báo hạn chế tốc độ nào?
Pháp luật
Tổng cục Đường bộ Việt Nam là tổ chức trực thuộc cơ quan nào và có những chức năng gì theo quy định?
Pháp luật
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì về an toàn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải đường bộ?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam do ai bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước ai về hoạt động của Tổng Cục?
Pháp luật
Trụ sở của Tổng cục Đường bộ Việt Nam ở đâu? Lãnh đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có thuộc cơ quan quản lý đường bộ không và có trách nhiệm gì trong việc bảo trì công trình đường bộ?
Pháp luật
Cán bộ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1,497 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Đường bộ Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào