Tôm hùm đông lạnh nhanh được chế biến từ những loài nào? Thành phần cơ bản của tôm hùm đông lạnh nhanh gồm những gì?
Tôm hùm đông lạnh nhanh được chế biến từ những loài nào?
Theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7110:2008 (CODEX STAN 95-1981, REV.2-2004) về tôm hùm đông lạnh nhanh như sau:
Mô tả
2.1 Định nghĩa sản phẩm
2.1.1 Sản phẩm được chế biến từ các loài tôm hùm của chi Honmarus thuộc họ Nephropidae và từ các họ Palinuridae và Scyllaridae. Sản phẩm cũng có thể được chế biến từ loài Nephrops norvegicus, còn được gọi là tôm hùm Na Uy. Đối với tôm hùm squat, sản phẩm được chế biến từ các loài Cervimunida johinii, Pleuroncode monodon và Pleuroncode planipes thuộc họ Galatheidae.
2.1.2 Bao gói không được chứa hỗ hợp các loài tôm khác nhau.
2.2 Định nghĩa quá trình
Nước được dùng để xử lý nhiệt phải được đạt chất lượng nước uống hoặc là nước biển sạch.
Sản phẩm, sau khi chế biến thích hợp, phải qua quá trình cấp đông và phải phù hợp với các điều kiện qui định sau đây. Quá trình cấp đông phải được tiến hành trong thiết bị thích hợp để nhanh chóng đạt được dải nhiệt độ tạo tinh thể tối đa. Quá trình cấp đông nhanh được coi là chưa kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm chưa đạt tới -180 C hoặc thấp hơn, sau khi nhiệt độ ổn định. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Tôm hùm đông lạnh nhanh phải được chế biến và đóng gói để giảm thiểu sự mất nước và sự ôxi hoá.
Như vậy, tôm hùm đông lạnh nhanh được chế biến từ các loài tôm hùm của chi Honmarus thuộc họ Nephropidae và từ các họ Palinuridae và Scyllaridae.
Sản phẩm cũng có thể được chế biến từ loài Nephrops norvegicus, còn được gọi là tôm hùm Na Uy. Đối với tôm hùm squat, sản phẩm được chế biến từ các loài Cervimunida johinii, Pleuroncode monodon và Pleuroncode planipes thuộc họ Galatheidae.
Tôm hùm đông lạnh nhanh được chế biến từ những loài nào? (Hình từ Internet)
Thành phần cơ bản của tôm hùm đông lạnh nhanh gồm những gì?
Thành phần cơ bản của tôm hùm đông lạnh nhanh được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7110:2008 (CODEX STAN 95-1981, REV.2-2004) về tôm hùm đông lạnh nhanh như sau:
Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
3.1 Tôm hùm
Tôm hùm đông lạnh nhanh phải được chế biến từ những con tôm khoẻ mạnh có chất lượng phù hợp để tiêu dùng trực tiếp.
3.2 Mạ băng
Nước được sử dụng để mạ băng hoặc để chuẩn bị các dung dịch mạ băng phải là nước uống được hoặc phải là nước biển sạch. Nước uống được là nước sạch thích hợp để dùng cho người. Tiêu chuẩn của nước uống không được thấp hơn các mức quy định nêu trong ấn bản “Hướng dẫn quốc tế về chất lượng nước uống “mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Nước biển sạch là nước biển đáp ứng các tiêu chuẩn về vi sinh vật giống như đối với nước uống và không chứa các tạp chất không mong muốn.
3.3 Các thành phần khác
Tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan.
3.4 Thành phẩm
Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi kiểm tra các lô hàng theo Điều 9 phù hợp với các điều khoản nêu trong Điều 8. Phải sử dụng các phương pháp kiểm tra sản phẩm được nêu trong Điều 7.
Theo đó, thành phần cơ bản của tôm hùm đông lạnh nhanh bao gồm:
- Tôm hùm: phải được chế biến từ những con tôm khoẻ mạnh có chất lượng phù hợp để tiêu dùng trực tiếp.
- Mạ băng: Nước được sử dụng để mạ băng hoặc để chuẩn bị các dung dịch mạ băng phải là nước uống được hoặc phải là nước biển sạch.
- Các thành phần khác: Tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan.
Tên sản phẩm tôm hùm đông lạnh nhanh phải ghi những thông tin gì?
Theo Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7110:2008 (CODEX STAN 95-1981, REV.2-2004) về tôm hùm đông lạnh nhanh quy định, ngoài việc ghi nhãn theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, thì tên sản phẩm tôm hùm đông lạnh nhanh phải ghi rõ là:
- Tôm hùm, được chế biến từ các loài thuộc chi Homarus;
- Tôm hùm đá, tôm hùm gai hoặc tôm hùm nước ngọt, được chế biến từ các loài thuộc họ Palinuridae;
- Tôm hùm mũ ni, tôm hùm Bay hoặc tôm hùm Sand, được chế biến từ các loài thuộc họ Scyllaridae;
- Tôm hùm Na Uy, được chế biến từ loài Nephrops norvegicus;
- Tôm hùm squat, được chế biến từ các loài Cervimunida johnii, Pleuroncodes monodon và Pleuroncodes planipes.
Lưu ý:
- Trên nhãn sản phẩm, ngày cạnh tên sản phẩm phải có từ hoặc cụm từ giới thiệu, mô tả một cách đầy đủ và chính xác về bản chất của sản phẩm sao cho tránh gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
- Ngoài các quy định về ghi nhãn ở trên, có thể bổ sung tên thương mại thông thường sao cho tránh gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
- Phải chỉ rõ là sản phẩm đã xử lý nhiệt hoặc ở dạng nguyên liệu, một cách thích hợp.
- Nếu sản phẩm đã mạ băng bằng nước biển thì phải được nêu rõ.
- Thuật ngữ “đông lạnh nhanh” cũng phải được ghi trên nhãn, ngoài trừ tại một số nước nơi mà thuật ngữ “đông lạnh” thông thường được sử dụng để mô tả sản phẩm được chế biến phù hợp với 2.2 của Tiêu chuẩn này.
- Trên nhãn sản phẩm phải ghi rõ sản phẩm cần được bảo quản trong điều kiện đảm bảo được chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, lưu trữ và phân phối.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?