Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao?

Yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống được quy định tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024, cụ thể như sau:

- Sá sùng bố mẹ

+ Sá sùng bố mẹ để nuôi vỗ thành thục có nguồn gốc rõ ràng, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bố mẹ nuôi vỗ thành thục

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Ngoại hình

Thân hình trụ tròn, dài;

Cơ thể chia hai phần: phần đầu có vòi và phần thân lớn phía sau

2. Màu sắc cơ thể

Thân màu hồng tím hoặc hồng nhạt

3. Trạng thái hoạt động

Phần vòi thò ra, thụt vào;

Phản ứng mạnh khi được động vào

4. Tuổi, không nhỏ hơn, năm

1,0

5. Chiều dài, cm, không nhỏ hơn

8

6. Khối lượng, g, không nhỏ hơn

8

7. Tình trạng sức khoẻ

Khoẻ mạnh, không bị tổn thương

+ Sá sùng bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1 và Bảng 2

Bảng 2 - Yêu cầu độ thành thục sinh dục đối với sá sùng bố mẹ cho đẻ

- Sá sùng giống

+ Sá sùng giống cấp 1

Sá sùng giống cấp 1 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng giống cấp 1

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi, tính từ sau khi trứng nở, ngày

Từ 1 đến 29

2. Khả năng ăn thức ăn bên ngoài

Sống ở đáy, ăn được mùn bã hữu cơ, một số tảo có trong nước

3. Ngoại hình

Thân hình trụ tròn, dài giống cơ thể trưởng thành

4. Màu sắc cơ thể

Màu trắng, trong

5. Trạng thái hoạt động

Cơ thể co duỗi, vòi thò ra, thụt vào khi được vớt lên

6. Chiều dài, cm, không lớn hơn

0,5

7. Tình trạng sức khoẻ

Khoẻ mạnh, không bị tổn thương

+ Sá sùng giống cấp 2

Sá sùng giống cấp 2 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng giống cấp 2

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi, ngày

Từ 30 đến 60

2. Ngoại hình

Thân hình trụ tròn, dài, giống cơ thể trưởng thành

3. Màu sắc cơ thể

Hồng nhạt hoặc nâu đỏ

4. Trạng thái hoạt động

Khi được thả vào chậu nước biển sạch hoạt động linh hoạt, có phản xạ co duỗi tốt, vòi thò ra thụt vào và phản ứng mạnh khi được động vào

5. Chiều dài, cm

Từ 0,5 đến nhỏ hơn 1,5

6. Khối lượng, g, không nhỏ hơn

1,0

7. Tình trạng sức khoẻ

Khoẻ mạnh, không bị tổn thương

*Trên đây là thông tin về "Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao?"

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao? (Hình từ Internet)

Dụng cụ, thiết bị kiểm tra đối với sá sùng bố mẹ và sá sùng giống là gì?

Dụng cụ, thiết bị kiểm tra đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024, cụ thể như sau:

- Bát sứ, dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.

- Cân điện tử, phạm vi cân 100 g, có thể cân chính xác đến 0,1 g.

- Chậu, sáng màu, dung tích từ 3 lít đến 5 lít.

- Đĩa petri, đường kính từ 50 mm đến 60 mm.

- Dao phẫu thuật trong phòng thí nghiệm.

- Dụng cụ bắt sá sùng, dài 1,2 m đến 1,5 m, lưỡi bằng thép, nhọn một đầu, dùng để đào đất.

- Kính giải phẫu, độ phóng đại từ 10 lần hoặc kính hiển vi có trắc vi thị kính độ phóng đại đến 100 lần.

- Thức ăn, mùn bã hữu cơ.

- Thước dẹt hoặc giấy kẻ ô ly, có vạch chia chính xác đến 1 mm.

- Vợt, dùng để vớt sá sùng bố mẹ, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) bằng 2 mm, đường kính vợt từ 300 mm đến 400 mm.

- Vợt, dùng để vớt sá sùng giống, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) bằng 1 mm, đường kính vợt từ 200 mm đến 300 mm.

Cách tiến hành kiểm tra đối với sá sùng bố mẹ và sá sùng giống là gì?

Cách tiến hành kiểm tra đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống được quy định tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024, cụ thể như sau:

- Đối với sá sùng bố mẹ

+ Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Quan sát hoạt động sá sùng trong chậu, kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của sá sùng bố mẹ theo quy định Bảng 1.

+ Kiểm tra tuổi và nguồn gốc sá sùng

Xác định tuổi và nguồn gốc sá sùng bố mẹ căn cứ vào hồ sơ, nhật ký của đàn sá sùng trong quá trình nuôi dưỡng.

+ Kiểm tra chiều dài

Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ ô ly hoặc thước dẹt để đo chiều dài sá sùng (từ mút vòi ngắn đến hết phần thân lớn phía sau khi sá sùng co lại) từ 30 đến 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 1 phải > 90 % tổng số cá thể đã kiểm tra.

+ Kiểm tra khối lượng

Từng cá thể bố mẹ được đặt vào cân để xác định khối lượng từ 30 đến 50 cá thể. Xác định khối lượng toàn bộ số sá sùng mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.

+ Kiểm tra tình trạng sức khoẻ

Đặt chậu có sá sùng mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc dưới kính hiển vi để phát hiện những cá thể có dấu hiệu tổn thương, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của sá sùng bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.

+ Kiểm tra độ thành thục sinh dục

++ Sá sùng cái

Dùng dao phẫu thuật (3.1.5) mổ 10-15 con lấy trứng đưa vào đĩa petri (3.1.4) có sẵn nước biển, quan sát trực tiếp bằng mắt trong điều kiện ánh sáng tự nhiên về màu sắc, hình thái các hạt trứng.

++ Sá sùng đực

Dùng dao phẫu thuật (3.1.5) mổ 10-15 con lấy tinh trùng đưa vào đĩa petri (3.1.4) rồi quan sát. Tinh trùng cho vào bát nước thấy tan nhanh.

- Đối với sá sùng giống cấp 1

+ Kiểm tra khả năng ăn thức ăn bên ngoài

Lấy một ít thức ăn (3.1.8) cho vào chậu nước sạch (3.1.3), đợi sau khi mùn bã hữu cơ chìm xuống đáy bắt 20 con sá sùng giống cấp 1, sau 10 phút sau quan sát thấy vết sá sùng ăn.

+ Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Đặt bát (3.1.1) có sá sùng mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động sá sùng. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định tại Bảng 3.

+ Kiểm tra chiều dài

Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ ôly hoặc thước dẹt (3.1.9) để đo toàn sá sùng (từ mút vòi ngắn đến hết phần thân lớn phía sau khi sá sùng co lại) từ 50 đến 100 cá thể. số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 3 phải > 90 % tổng số sá sùng đã kiểm tra.

+ Kiểm tra tình trạng sức khoẻ

Đặt bát sá sùng mẫu ở vị trí đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, hoặc dưới kính hiển vi (3.1.7) phát hiện những cá thể có dấu hiệu tổn thương, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của sá sùng bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.

- Đối với sá sùng giống cấp 2

+ Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Đặt chậu (3.1.3) có sá sùng mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của sá sùng.

+ Kiểm tra chiều dải

Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ ôly hoặc thước dẹt (3.1.9) để đo toàn sá sùng (từ mút vòi ngắn đến hết phần thân lớn phía sau khi sá sùng co lại) từ 50 đến 100 cá thể. số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải > 90 % tổng số sả sùng đã kiểm tra.

+ Kiểm tra khối lượng cá thể

Dùng vợt (3.1.11) vớt sá sùng trong chậu chứa mẫu, để ráo nước. Tiến hành cân số lượng sá sùng đã vớt (có thể cân làm 2 lần) từ 50 đến 100 cá thể. Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.

Xác định khối lượng toàn bộ số sá sùng mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng trung bình của cá thể phải đảm bảo giá trị được quy định tại Bảng 3.

+ Kiểm tra tình trạng sức khoẻ

Đặt chậu có sá sùng mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc dưới kính hiển vi để phát hiện những cá thể có dấu hiệu tổn thương, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của sá sùng bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14145:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với sá sùng bao gồm sá sùng bố mẹ và sá sùng giống ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-1:2024 ISO 7240-1:2014 về chức năng của hệ thống báo cháy như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13239-4:2024 về các mối quan tâm về tính bảo mật và quyền riêng tư dữ liệu lớn?
Pháp luật
TCVN 14186:2024 ISO 17679:2016 cơ sở vật chất và thiết bị du lịch và các dịch vụ có liên quan, spa chăm sóc sức khỏe?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14209:2024 về quy mô chăn nuôi và các hạng mục của trại nuôi lợn nhiều tầng ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14202:2024 về Nút IPv6 - Yêu cầu kỹ thuật như thế nào? Lớp IP con được quy định ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào?
Pháp luật
TCVN 14149:2024 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu khoan vụt vữa vào nền đất để chống thấm thế nào?
Pháp luật
TCVN 12371-2-13:2024 về hóa chất của quy trình giám định vi khuẩn, virus, Phytoplasma gây hại thực vật ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn Việt Nam
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào