Tòa án quân sự khu vực có các chức danh tư pháp nào? Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm phán nào?

Tòa án quân sự khu vực có các chức danh tư pháp nào? Lãnh đạo Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm? Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm phán nào? - Câu hỏi của anh Gia Huy đến từ Vĩnh Phúc

Tòa án quân sự khu vực có các chức danh tư pháp nào?

Căn cứ vào Điều 58 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Tòa án quân sự khu vực như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực
1. Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Sơ thẩm vụ án theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.
2. Tòa án quân sự khu vực có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, Tòa án quân sự khu vực có các chức danh tư pháp sau đây:

+ Chánh án;

+ Phó Chánh án;

+ Thẩm phán;

+ Thư ký Tòa án;

+ Ngoài ra còn có công chức khác và người lao động.

Tòa án quân sự khu vực có các chức danh tư pháp nào?

Tòa án quân sự khu vực có các chức danh tư pháp nào? (Hình từ Internet)

Lãnh đạo Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm?

Căn cứ vào Điều 63 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Chánh án Tòa án quân sự khu vực như sau:

Chánh án Tòa án quân sự khu vực
1. Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự khu vực; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, Điều 64 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực như sau:

Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực
1. Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

Như vậy, lãnh đạo Tòa án quân sự khu vực là Chánh án và Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm phán nào?

Căn cứ vào Điều 66 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về các ngạch Thẩm phán như sau:

Các ngạch Thẩm phán
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:
a) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Thẩm phán cao cấp;
c) Thẩm phán trung cấp;
d) Thẩm phán sơ cấp.
2. Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có Thẩm phán quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Thẩm phán quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
5. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
6. Số lượng Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Như vậy, Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này bao gồm:

- Thẩm phán trung cấp;

- Thẩm phán sơ cấp.

Tòa án quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tòa án quân sự có thể xét xử cả thường dân không??
Pháp luật
Thời điểm bắt đầu và kết thúc thời gian phục vụ trong Quân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tòa án Quân sự Quân khu 1 do ai quyết định thành lập? Tòa án Quân sự Quân khu 1 tiến hành xét xử các vụ án gì?
Pháp luật
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Chánh án là bao lâu?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do ai bổ nhiệm? Phó Chánh án có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm? Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước ai về nhiệm vụ được giao?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Phó Chánh án là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hướng dẫn mới xác định thời gian phục vụ trong quân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự theo quy định mới nhất ra sao?
Pháp luật
Thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ của Tòa án quân sự được hướng dẫn mới nhất như thế nào theo quy định Thông tư 03/2023/TT-TANDTC?
Pháp luật
Những đối tượng thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2023/TT-TANDTC như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án quân sự
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,654 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào