Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì?

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì? Hợp tác xã không đáp ứng điều kiện số lượng thành viên tối đa là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký? Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được vượt quá 30% vốn điều lệ hợp tác xã không?

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 thì tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;

- Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Lưu ý: Theo khoản 6 và khoản 7 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:

- Hợp tác xã có thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

- Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì?

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Hợp tác xã không đáp ứng điều kiện số lượng thành viên tối đa là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Hợp tác xã 2023 về trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là giả mạo;
b) Ngừng hoạt động trên 12 tháng mà không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
c) Sau 12 tháng mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không gửi báo cáo về việc tuân thủ theo quy định của Luật này theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh;
d) Không đáp ứng điều kiện số lượng thành viên tối thiểu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong 12 tháng liên tục; không đáp ứng điều kiện số lượng thành viên tối đa là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật này trong 06 tháng liên tục;
đ) Không đáp ứng điều kiện vốn góp tối đa của thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này trong 12 tháng liên tục;
e) Không tổ chức Đại hội thành viên thường niên trong 18 tháng liên tục kể từ thời điểm tổ chức Đại hội thành viên gần nhất, trừ trường hợp bất khả kháng;
2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, trường hợp hợp tác xã không đáp ứng điều kiện số lượng thành viên tối đa là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong 06 tháng liên tục thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được vượt quá 30% vốn điều lệ hợp tác xã không?

Căn cứ vào Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:

Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Phần vốn góp của thành viên chính thức được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Luật này và Điều lệ về vốn góp tối thiểu và vốn góp tối đa. Vốn góp tối đa không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
2. Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết góp vốn được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
3. Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ của thành viên theo quy định của Điều lệ nhưng thời hạn phải góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có). Trong thời hạn này, thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được vượt quá 30% vốn điều lệ hợp tác xã.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất không?
Pháp luật
Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập có phải là vốn đầu tư của dự án đầu tư không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện gì theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC khi thuộc những trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã có quyền phân phối bán buôn thì được buôn bán những loại hàng hóa nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất dưới những hình thức nào theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải được cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
106 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào