Tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề báo cáo thống kê. Cho tôi hỏi tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của chị Ngọc Lan ở Bình Định.

Tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 95/2016/NĐ-CP về vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính gửi cơ quan thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật như sau:

Vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính gửi cơ quan thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật
...
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính.
Hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính được quy định là sau 15 ngày đối với chế độ quy định đối với báo cáo thống kê tháng, sau 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, sau 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm mà chưa gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê có thẩm quyền.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức như sau:

Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm.

Theo quy định trên, tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định không?

Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 3.000.000 đồng.
...

Căn cứ Điều 19 Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về xác định thẩm quyền xử phạt như sau:

Xác định thẩm quyền xử phạt
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh quy định tại các Điều 16, 17 và 18 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức bằng hai lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê bằng hình thức phạt cảnh cáo và phạt tiền cao nhất là 3.000.000 đồng đối với cá nhân, và cao nhất là 6.000.000 đồng đối với tổ chức.

Do tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 40.000.000 đồng nên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không có quyền xử phạt tổ chức này.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, được bổ sung bởi điểm b khoản 72 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
b) Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được quy định như sau:
Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
d) Trong thời hạn được quy định tại điểm a và điểm b khoản này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức không báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê nhà nước theo quy định là 01 năm.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu trong báo cáo tài chính không có chữ ký số của người lập, kế toán trưởng thì có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu báo cáo tài chính năm mới nhất dành cho Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Thông tư 79? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200 được lập theo nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2025 và nộp báo cáo tài chính năm 2025 gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Khi nộp quyết toán thuế có cần nộp báo cáo tài chính không? Nếu không nộp thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm theo thông tư 200? Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là gì?
Pháp luật
Trọn bộ Biểu mẫu Báo cáo tài chính doanh nghiệp theo TT200? Quy định nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính?
Pháp luật
Mẫu số B02 DNSN, mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Tải mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bảng cân đối tài khoản trong Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
686 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào