Hạn chót nộp báo cáo tài chính 2025? Chậm nộp báo cáo tài chính 2025 bị xử phạt như thế nào?

Hạn chót nộp báo cáo tài chính 2025? Chậm nộp báo cáo tài chính 2025 bị xử phạt như thế nào?

Hạn chót nộp báo cáo tài chính 2025?

Căn cứ theo quy định tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì thời hạn nộp báo cáo tài chính 2025 cho kỳ kế toán năm 2024 là ngày 01/01/2024 - 31/12/2024 như sau:

(1) Đối với doanh nghiệp nhà nước

- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

Ví dụ: Kỳ kế toán theo năm dương lịch 2024 của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2024 là 30/1/2025 và 30/3/2025 (đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước).

- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

(2) Đối với loại hình doanh nghiệp khác

- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

Ví dụ: Kỳ kế toán theo năm dương lịch 2024 của doanh nghiệp là từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2024 là 30/1/2025 (đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh) và 30/3/2025 (đối với các loại hình doanh nghiệp khác)

- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

(3) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.

Ví dụ: Năm tài chính theo năm dương lịch 2024 của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2024 là 30/3/2025.

Lưu ý: Do ngày 30/3/2025 rơi vào ngày nghỉ nên sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, tức ngày 31/3/2025.

Hạn chót nộp báo cáo tài chính 2025? Chậm nộp báo cáo tài chính 2025 bị xử phạt như thế nào?

Hạn chót nộp báo cáo tài chính 2025? Chậm nộp báo cáo tài chính 2025 bị xử phạt như thế nào? (Hình từ internet)

Chậm nộp báo cáo tài chính 2025 bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
...

Theo đó, nếu chậm nộp báo cáo tài chính thì tùy vào số ngày chậm nộp mà mức xử phạt có thể là 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chậm dưới 03 tháng. Mức xử phạt 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chậm từ 03 tháng trở lên.

Lưu ý: Mức phạt này được áp dụng đối với với tổ chức, cá nhân vi phạm thì mức phạt bằng 1/2 tổ chức (theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP).

Sau khi nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp cần làm gì?

Tại Điều 32 Luật Kế toán 2015 quy định về hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính như sau:

Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
1. Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Phát hành ấn phẩm;
b) Thông báo bằng văn bản;
c) Niêm yết;
d) Đăng tải trên trang thông tin điện tử;
đ) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Như vây theo quy định nêu trên thì sau khi nộp báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp cần phải thực hiện công khai báo cáo tài chính trong thời hạn được quy định trên đây. Doanh nghiệp có thể công khai báo cáo tài chính theo một hoặc một số hình thức sau:

- Phát hành ấn phẩm;

- Thông báo bằng văn bản;

- Niêm yết;

- Đăng tải trên trang thông tin điện tử;

- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nếu như doanh nghiệp không thực hiện công khai báo cáo tài chính năm hoặc thực hiện công khai trễ thì cũng có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000;

- Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;

- Không công khai báo cáo tài chính theo quy định: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2025 và nộp báo cáo tài chính năm 2025 gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tài chính song ngữ Anh Việt? File excel Mẫu báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133 Mẫu B01a?
Pháp luật
Hạn chót nộp báo cáo tài chính 2025? Chậm nộp báo cáo tài chính 2025 bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nào phải nộp và không cần nộp báo cáo tài chính năm? Không nộp báo cáo tài chính năm có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tài chính về những thay đổi trong tài sản thuần mới nhất hiện nay theo Thông tư 24?
Pháp luật
Mục đích của báo cáo tài chính đối với đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp được quy định thế nào theo Thông tư 24?
Pháp luật
Thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định là trong bao nhiêu ngày, phải nộp cho cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tài chính năm mới nhất theo Thông tư 24? Hướng dẫn lập báo cáo tài chính năm theo Thông tư 24?
Pháp luật
Tải mẫu bìa báo cáo tài chính File Word mới nhất là mẫu nào? Cách tạo mẫu bìa báo cáo tài chính đẹp?
Pháp luật
Ngoài báo cáo tình hình tài chính, báo cáo tài chính của đơn vị kế toán còn bao gồm những báo cáo nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào