Tỉnh lỵ của 63 tỉnh thành? Danh sách trung tâm hành chính 63 tỉnh thành trước khi nghiên cứu sáp nhập tỉnh theo Kết Luận 126?
Tỉnh lỵ của 63 tỉnh thành? Danh sách trung tâm hành chính 63 tỉnh thành trước khi nghiên cứu sáp nhập tỉnh theo Kết Luận 126?
Ngày 14/02/2025, Bộ Chính trị ban hành Kết luận 126-KL/TW năm 2025 về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025.
Cụ thể, theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025, Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao Đảng uỷ Chính phủ một số nội dung, nhiệm vụ để tiếp tục thưc hiện sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025 và nhiệm kỳ 2025 - 2030, trong đó có nghiên cứu sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, như sau:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp ủy, tổ chức đảng có liên quan nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp bỏ cấp hành chính trung gian (cấp huyện); xây dựng phương án tiếp tục sắp xếp cấp xã phù hợp với mô hình tổ chức mới, đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cấp xã; định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh; đề xuất chủ trương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật, quy định của Đảng có liên quan, báo cáo Bộ Chính trị trong quý III/2025.
Việt Nam hiện có 63 tỉnh thành gồm 06 thành phố trực thuộc trung ương và 57 tỉnh.
Hiện tại, cả nước có 63 tỉnh thành và chưa có quyết định chính thức nào của cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về việc sáp nhập đối với những tỉnh thành nào. |
Tỉnh lỵ là trung tâm hành chính của một tỉnh, nơi đặt trụ sở của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh. Tỉnh lỵ thường là đô thị lớn nhất của tỉnh và là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của tỉnh.
Danh sách trung tâm hành chính của 63 tỉnh thành hiện nay như sau:
STT | Tỉnh, thành phố | Trung tâm hành chính (tỉnh lỵ) |
1 | Thành phố Hà Nội | Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Quận 1, Quận 3 |
3 | Thành phố Hải Phòng | Các quận: Hồng Bàng, Lê Chân và Ngô Quyền |
4 | Thành phố Đà Nẵng | Các quận: Hải Châu, Thanh Khê và Sơn Trà |
5 | Thành phố Huế | Các quận: Phú Xuân, Thuận Hóa |
6 | Thành phố Cần Thơ | Quận Ninh Kiều |
7 | Vĩnh Phúc | TP. Vĩnh Yên |
8 | Bắc Ninh | TP. Bắc Ninh |
9 | Quảng Ninh | TP. Hạ Long |
10 | Hải Dương | TP. Hải Dương |
11 | Hưng Yên | TP. Hưng yên |
12 | Thái Bình | TP. Thái Bình |
13 | Hà Nam | TP. Phủ Lý |
14 | Nam Định | TP. Nam Định |
15 | Ninh Bình | TP. Hoa Lư |
16 | Hà Giang | TP. Hà Giang |
17 | Cao Bằng | TP. Cao Bằng |
18 | Bắc Kạn | TP. Bắc Kạn |
19 | Tuyên Quang | TP. Tuyên Quang |
20 | Lào Cai | TP. Lào Cai |
21 | Yên Bái | TP. Yên Bái |
22 | Thái Nguyên | TP. Thái Nguyên |
23 | Lạng Sơn | TP. Lạng Sơn |
24 | Bắc Giang | TP. Bắc Giang |
25 | Phú Thọ | TP. Việt Trì |
26 | Điện Biên | TP. Điện Biên Phủ |
27 | Lai Châu | TP. Lai Châu |
28 | Sơn La | TP. Sơn La |
29 | Hoà Bình | TP. Hòa Bình |
30 | Thanh Hoá | TP. Thanh Hóa |
31 | Nghệ An | TP. Vinh |
32 | Hà Tĩnh | TP. Hà Tĩnh |
33 | Quảng Bình | TP. Đồng Hới |
34 | Quảng Trị | TP. Đông Hà |
35 | Quảng Nam | TP. Tam Kỳ |
36 | Quảng Ngãi | TP. Quảng Ngãi |
37 | Bình Định | TP. Quy Nhơn |
38 | Phú Yên | TP. Tuy Hòa |
39 | Khánh Hoà | TP. Nha Trang |
40 | Ninh Thuận | TP. Phan Rang – Tháp Chàm |
41 | Bình Thuận | TP. Phan Thiết |
42 | Kon Tum | TP. Kon Tum |
43 | Gia Lai | TP. Pleiku |
44 | Đắk Lắk | TP. Buôn Ma Thuột |
45 | Đắk Nông | TP. Gia Nghĩa |
46 | Lâm Đồng | TP. Đà Lạt |
47 | Bình Phước | TP. Đồng Xoài |
48 | Tây Ninh | TP. Tây Ninh |
49 | Bình Dương | TP. Thủ Dầu Một |
50 | Đồng Nai | TP. Biên Hòa |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu | TP. Bà Rịa |
52 | Long An | TP. Tân An |
53 | Tiền Giang | TP. Mỹ Tho |
54 | Bến Tre | TP. Bến Tre |
55 | Trà Vinh | TP. Trà Vinh |
56 | Vĩnh Long | TP. Vĩnh Long |
57 | Đồng Tháp | TP. Cao Lãnh |
58 | An Giang | TP. Long Xuyên |
59 | Kiên Giang | TP. Rạch Giá |
60 | Hậu Giang | TP. Vị Thanh |
61 | Sóc Trăng | TP. Sóc Trăng |
62 | Bạc Liêu | TP. Bạc Liêu |
63 | Cà Mau | TP. Cà Mau |
Tỉnh lỵ của 63 tỉnh thành? Danh sách trung tâm hành chính 63 tỉnh thành trước khi nghiên cứu sáp nhập tỉnh theo Kết Luận 126? (hình từ Internet)
Chi tiết diện tích và quy mô dân số của 63 tỉnh thành hiện nay?
Tại Mục I Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg có giải thích: Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Hiện tại, Việt Nam vẫn hiện đang có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể diện tích, quy mô dân số như sau:
STT | 63 tỉnh thành | Diện tích | Quy mô dân số |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 21.278,6 | 23.732,4 | |
1 | Hà Nội | 3.359,8 | 8.587,1 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.236,0 | 1.211,3 |
3 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.517,4 |
4 | Quảng Ninh | 6.207,9 | 1.381,2 |
5 | Hải Dương | 1.668,3 | 1.956,9 |
6 | Hải Phòng | 1.526,5 | 2.105,0 |
7 | Hưng Yên | 930,2 | 1.301,0 |
8 | Thái Bình | 1.584,6 | 1.882,3 |
9 | Hà Nam | 861,9 | 885,9 |
10 | Nam Định | 1.668,8 | 1.887,1 |
11 | Ninh Bình | 1.411,8 | 1.017,1 |
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 95.184,1 | 13.162,4 | |
12 | Hà Giang | 7.927,5 | 899,9 |
13 | Cao Bằng | 6.700,4 | 547,9 |
14 | Bắc Kạn | 4.860,0 | 326,5 |
15 | Tuyên Quang | 5.867,9 | 812,2 |
16 | Lào Cai | 6.364,2 | 779,9 |
17 | Yên Bái | 6.892,7 | 855,5 |
18 | Thái Nguyên | 3.522,0 | 1.350,3 |
19 | Lạng Sơn | 8.310,2 | 807,3 |
20 | Bắc Giang | 3.895,9 | 1.922,7 |
21 | Phú Thọ | 3.534,6 | 1.530,8 |
22 | Điện Biên | 9.539,9 | 646,2 |
23 | Lai Châu | 9.068,7 | 489,3 |
24 | Sơn La | 14.109,8 | 1.313,3 |
25 | Hoà Bình | 4.590,3 | 880,5 |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | 95.847,9 | 20.768,7 | |
26 | Thanh Hoá | 11.114,7 | 3.739,5 |
27 | Nghệ An | 16.486,5 | 3.442,0 |
28 | Hà Tĩnh | 5.994,4 | 1.323,7 |
29 | Quảng Bình | 7.998,8 | 918,7 |
30 | Quảng Trị | 4.701,2 | 654,2 |
31 | Thừa Thiên Huế | 4.947,1 | 1.166,5 |
32 | Đà Nẵng | 1.284,7 | 1.245,2 |
33 | Quảng Nam | 10.574,9 | 1.526,1 |
34 | Quảng Ngãi | 5.155,2 | 1.248,1 |
35 | Bình Định | 6.066,4 | 1.506,3 |
36 | Phú Yên | 5.026,0 | 877,7 |
37 | Khánh Hoà | 5.199,6 | 1.260,6 |
38 | Ninh Thuận | 3.355,7 | 601,2 |
39 | Bình Thuận | 7.942,6 | 1.258,8 |
TÂY NGUYÊN | 54.548,3 | 6.163,6 | |
40 | Kon Tum | 9.677,3 | 591,3 |
41 | Gia Lai | 15.510,1 | 1.613,9 |
42 | Đắk Lắk | 13.070,4 | 1.931,5 |
43 | Đắk Nông | 6.509,3 | 681,9 |
44 | Lâm Đồng | 9.781,2 | 1.345,0 |
ĐÔNG NAM BỘ | 23.551,4 | 19.018,8 | |
45 | Bình Phước | 6.873,6 | 1.045,5 |
46 | Tây Ninh | 4.041,7 | 1.194,9 |
47 | Bình Dương | 2.694,6 | 2.823,4 |
48 | Đồng Nai | 5.863,6 | 3.310,9 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.982,6 | 1.187,5 |
50 | TP.Hồ Chí Minh | 2.095,4 | 9.456,7 |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 40.921,7 | 17.463,3 | |
51 | Long An | 4.494,8 | 1.743,4 |
52 | Tiền Giang | 2.556,4 | 1.790,7 |
53 | Bến Tre | 2.379,7 | 1.299,3 |
54 | Trà Vinh | 2.390,8 | 1.019,9 |
55 | Vĩnh Long | 1.525,7 | 1.029,6 |
56 | Đồng Tháp | 3.382,3 | 1.600,2 |
57 | An Giang | 3.536,8 | 1.906,3 |
58 | Kiên Giang | 6.352,0 | 1.755,3 |
59 | Cần Thơ | 1.440,4 | 1.258,9 |
60 | Hậu Giang | 1.622,2 | 728,3 |
61 | Sóc Trăng | 3.298,2 | 1.198,8 |
62 | Bạc Liêu | 2.667,9 | 925,2 |
63 | Cà Mau | 5.274,5 | 1.207,4 |
Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
Việc sáp nhập 63 tỉnh thành có lấy ý kiến của nhân dân hay không?
Theo khoản 2 Điều 110 Hiến pháp 2013:
Điều 110.
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
2. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.
Như vậy, việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính bao gồm cả sáp nhập 63 tỉnh thành phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương theo trình tự, thủ tục do luật định.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Lịch khảo sát chất lượng học sinh lớp 11, 12 tại Hà Nội? Lớp 12 Hà Nội làm bài khảo sát chất lượng từ ngày 21 đến 23/3/2025?
- Những lời chúc sinh nhật idol hay nhất? Status chúc mừng sinh nhật idol ngắn gọn dành cho fan? Cơ quan nào có quyền cho phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật?
- Tờ trình, đề án bỏ Tòa án cấp huyện, VKS cấp huyện hoàn thiện trước 01/4 để báo cáo cơ quan nào?
- Sáp nhập xã 2025: Cán bộ công chức dôi dư có bị tinh giản biên chế theo Nghị định 29 không?
- Người dưới 16 tuổi có được tham gia vào mạng xã hội hay không? Mạng xã hội được phân loại như thế nào?