của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về thời hạn của thị thực như sau;
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
..."
Theo đó từ quy định trên, visa
dịch dihydro sulfat (1 + 1) (4.16) và 5 mL dung dịch hydro fluoride (HF) đậm đặc (4.14). Làm bay hơi chất chứa trong chén trên bếp điện đến khô. Thêm tiếp từ 3 mL đến 4mL hydro fluoride đậm đặc (4.14) và lặp lại quá trình làm bay hơi trên bếp, điện đến khi khô kiệt (không còn khói trắng bốc ra).
Cho chén vào lò nung ở nhiệt độ (950 ± 50) °C trong 30
hợp không được sử dụng dàn giáo? Dây cáp dùng để treo dàn giáo phải có khả năng chịu lực thế nào? (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào không được sử dụng dàn giáo?
Trường hợp không được sử dụng dàn giáo được nêu tại tiết 4.1.4 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 296:2004 về dàn giáo - các yêu cầu về an toàn như sau:
Yêu cầu
Ký hiệu thị thực NG1 cấp cho những đối tượng nào? Thời hạn của thị thực NG1 tối đa là bao lâu theo quy định hiện hành? Ai được quyền mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định? câu hỏi của anh N (Huế).
định cụ thể như sau:
Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5
sửa đổi 2019 quy định về thị thực đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
7. LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
...
16. LĐ1 - Cấp cho
Người chồng có giấy phép và thị thực lao động thì có được bão lãnh vợ mình vào Việt Nam thăm không? Cho chị hỏi nếu người lao động nước ngoài có giấy phép lao động rồi sẽ có visa việc làm thì lúc đó bảo lãnh được vợ họ vào Việt Nam chưa em? Còn nếu công ty chị bảo lãnh thì visa người vợ thuộc loại visa gì, có lưu trú 1 2 năm như người chồng không
có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
sau:
4.1.1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
4.1.2. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu;
4.1.3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu;
4.1.4. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
4.2. Khi ở một vị trí đã có biển báo hiệu đặt cố định lại có biển báo hiệu khác đặt có tính chất tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau thì người
suất ngoài hạn ngạch.
Việc áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại Điều 21 Luật Quản lý ngoại thương 2017 như sau:
Áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
1. Áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà nước
không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, thị thực điện tử
2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
Chiếu theo quy định này thì thị thực NG4 có thời hạn sử dụng không quá 01 năm.
Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không?
Tại khoản 1
Mẫu Bảng cân đối kế toán giữa niên độ mới nhất?
Hiện nay, mẫu Bảng cân đối kế toán giữa niên độ của doanh nghiệp được quy định tại Mẫu số B 01a – DN và Mẫu số B 01b – DN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BT, cụ thể gồm có 02 loại sau đây:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
Sổ nhật ký thu tiền áp dụng với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu sổ nhật ký thu tiền áp dụng với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số S03a1-DN Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ nhật ký thu tiền áp dụng với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay.
Sổ
Tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Tổng hợp 04 mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 200 và Thông tư 133:
STT
Mẫu
CCPL
Tải về
1
Mẫu số B02-DN
Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải về
2
Mẫu số B02 - DNN (1)
Ban
Vốn điều lệ và nguồn đầu tư bổ sung vốn điều lệ giai đoạn 2021 - 2023 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Công văn 3366/VPCP-KTTH năm 2022 về xử lý hồ sơ trình phê duyệt đầu tư bổ sung vốn điều lệ của DN 100% vốn Nhà nước như sau:
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp khẩn trương có văn bản hướng dẫn cụ
chép của thủ kho.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể áp dụng mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa được hướng dẫn tại Mẫu số S10-DN Phụ lục số 04 Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BT.
Tải về Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay.
Sổ chi tiết vật liệu
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Mẫu số S10-DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
còn phải nộp.
Mẫu sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân được hướng dẫn tại Mẫu số S61-DN Phụ lục số 04 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Lưu ý: Sổ này áp dụng cho các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Tải về Mẫu sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với doanh