Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) như sau:
Đối tượng, điều kiện dự thi
...
2. Điều kiện dự thi:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình
Cho tôi hỏi thủ tục xếp loại thi đua quý I đối với học sinh trường giáo dưỡng được tính từ thời gian nào? Trong kỳ xếp loại thi đua quý, học sinh trường giáo dưỡng có thể nhờ học sinh khác viết hộ bản kiểm điểm tự nhận mức xếp loại hay không? - Câu hỏi của anh Kiệt từ Phú Yên
Mẫu phiếu biểu quyết đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ mới nhất? Tải về phiếu biểu quyết đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ? Trách nhiệm, thẩm quyền trong đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ được quy định như thế nào?
thông gồm:
- Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm
kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT như sau:
Đối tượng, điều kiện dự thi
...
2. Điều kiện dự thi:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không
Xin hỏi, thi tốt nghiệp THPT 2023, thí sinh đánh dấu bài thì bị xử lý như thế nào? Đánh dấu bài thi tốt nghiệp THPT có bị hạ hạnh kiểm không? bạn Thùy Tiên - Quảng Ngãi
Em đang là Phó trạm y tế xã và có con thứ 3, em đã có quyết định xử lý kỷ luật là khiển trách. Vậy năm nay, trong xếp loại Đảng viên và xếp loại viên chức em phải xếp ở mức nào là đúng quy định pháp luật?
tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
2. Điều kiện dự thi:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo
thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT có quy định Điều kiện dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông gồm:
- Đối tượng đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại
xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi thì phải bảo đảm:
+ Được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
+ Riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm
khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều
Bộ GDĐT quyết định.
(2) Điều kiện dự thi: được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo
hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
2. Điều kiện dự thi:
+ Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
2. Điều kiện dự thi:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải
khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều
Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT như sau:
Đối tượng, điều kiện dự thi
...
2. Điều kiện dự thi:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém
khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT như sau:
Đối tượng, điều kiện dự thi
...
2. Điều kiện dự thi:
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo
Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
Điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT đối với 03 nhóm đối tượng trên lần lượt như sau:
(1) Điều kiện riêng
Nhóm đối tượng 1:
- Phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
- Riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học