Quy trình cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông như thế nào? Nội dung trên giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông bao gồm những gì?

Em mới hoàn thành xong kì thi tốt nghiệp THPT xong tuy nhiên em đang chờ giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. Nhà trường bảo do nhiều khâu nên cấp chậm cho em hỏi quy trình cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông như thế nào? Nội dung trên đó có những gì? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp em! Em xin chân thành cảm ơn!

Điều kiện thi tốt nghiệp THPT là gì?

Căn cứ tại Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (khoản 2 Điều này được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) quy định về đối tượng và điều kiện thi tốt nghiệp THPT như sau:

Điều 12. Đối tượng, điều kiện dự thi

1. Đối tượng dự thi gồm:

+ Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;

+ Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;

+ Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;

+ Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.

2. Điều kiện dự thi:

+ Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;

+ Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải có Bằng tốt nghiệp THCS và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;

+ Đối tượng đã tốt nghiệp trung cấp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;

+ Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.

Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông

Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông

Quy trình cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông như thế nào?

Căn cứ tại Điều 46 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT( khoản 2 điều này được sửa dổi bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) quy định về quy trình cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông như sau:

- Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Quy chế này đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (GDĐT) nhưng không dự thi hoặc thi không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp THPT thì được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

- Mẫu Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông theo quy định tại Thông tư 18/2020/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định mẫu Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

- Việc quản lý, sử dụng phôi, cấp, phát, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ, cấp bản sao từ sổ gốc Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông thực hiện như đối với văn bằng, chứng chỉ quy định tại Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế quản lý Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở (THCS), Bằng tốt nghiệp THPT, Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Sổ gốc cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông phải ghi đầy đủ, chính xác nội dung của Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông, đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.

- Việc cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông

Căn cứ tại phụ lục I Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 18/2020/TT-BGDĐT

Mặt trước

Mặt trước

Mặt sau

Nội dung trên giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông bao gồm những gì?

Căn cứ tại phụ lục I Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 18/2020/TT-BGDĐT quy định về cách ghi nội dung trên giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông như sau:

(1) Ghi họ tên của người được cấp giấy chứng nhận theo giấy khai sinh.

(2) Ghi ngày tháng năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/1981).

(3) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy khai sinh.

(4) Ghi “Nam” hoặc “Nữ” theo giấy khai sinh.

(5) Ghi theo giấy khai sinh.

(6) Ghi năm hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

(7) Ghi tên cơ sở giáo dục nơi người học hoàn thành chương trình trung học phổ thông.

(8) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính.

(9) Ghi ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận.

(10) Thủ trưởng cơ sở giáo dục nơi người học hoàn thành chương trình trung học phổ thông ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.

(11) Do cơ quan in phôi ghi.

(12) Do cơ sở giáo dục ghi vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận.

Tốt nghiệp THPT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Làm mất bản gốc bằng tốt nghiệp THPT thì có được cấp lại bản gốc không?
Pháp luật
Học sinh bị khuyết tật là con thương binh bị nhiễm chất độc màu da cam suy giảm khả năng lao động 65% có được miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia không?
Pháp luật
Điều kiện để dự thi THPT Quốc gia đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT và địa điểm nộp hồ sơ là ở đâu?
Pháp luật
Điều kiện miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia đối với học sinh khuyết tật có bố là thương binh bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 48%?
Pháp luật
Mất học bạ THPT và bằng tốt nghiệp THCS có được cấp lại bản gốc hay không? Hồ sơ đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT bao những giấy tờ gì?
Pháp luật
Khối D78 gồm những môn nào? Cách tính điểm khối D78? D78 gồm những ngành nào? Phổ điểm từng môn khối D78 năm 2024?
Pháp luật
Nhiệm vụ của ban chấm thi tốt nghiệp THPT là gì? Quy trình chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn tiếng anh có được miễn thi tiếng anh kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) không?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022: Điều kiện để học sinh được tốt nghiệp là gì? Thủ tục xét công nhận tốt nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Cấu trúc đề thi nghề tốt nghiệp THPT năm 2022 của TP. Hồ Chí Minh như thế nào? Học sinh thi nghề loại Giỏi được cộng bao nhiêu điểm khi xét tốt nghiệp?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023 với thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốt nghiệp THPT
26,127 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốt nghiệp THPT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tốt nghiệp THPT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào