theo quy định, ghi: Nợ các TK 111, 112, 211,....Có TK 411- Nguồn vốn góp.
- Trường hợp đơn vị được bổ sung nguồn vốn đóng góp từ các khoản sinh lời từ tài sản, tài chính của Quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các đơn vị khác hoạt động theo mô hình góp vốn, ghi: Nợ các TK 421,...Có TK 411- Nguồn vốn góp.
Tài khoản kế toán với tổ chức, cơ quan, đơn vị có tổ
quan đo lường Nhà nước.
4.2. Yêu cầu kiểm tra kỹ thuật: theo bảng
Nội dung yêu cầu kỹ thuật
Mới SX
Mới nhập khẩu
Sau sửa chữa
Kiểm định định kỳ
4.2.1 Đối với huyết áp kế thủy ngân:
a) Ống đo phải chế tạo từ loại thủy tinh trung tính, trong suốt không có bọt khí và không bị cong vênh. Đường kính trong
hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.2. Đánh giá sự phù hợp
4.2.1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix vitamin) và hỗn hợp khoáng - vitamin xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo phương thức:
4
Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm quy định về phương pháp nhuộm Giemsa như sau:
"6 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
6.1 Phương pháp nhuộm Giemsa
6.1.1 Lấy mẫu bệnh phẩm
Bệnh phẩm được lấy là máu tôm hùm. Dùng xi lanh (4.2.1) lấy từ 0,1 ml đến 0,2 ml máu từ tim của tôm bằng cách chọc mũi kim qua gốc của chân ngực
cân chính xác 0,1 mg
4.1.4 Pipet đơn kênh các loại
4.1.5 Ống đong, dung tích 100ml; 500ml; 1000ml
4.1.6 Máy ly tâm
4.1.7 Lò vi sóng
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT- nested PCR và realtime RT- PCR
4.2.1 Máy nhân gen PCR
4.2.2 Máy nhân gen Realtime PCR
4.2.3 Máy lắc trộn vortex
4.2.4 Máy spindown
4.2.5 Khay đựng
sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm, có thể
, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.2.3 Máy lắc ủ nhiệt;
4.2.4 Máy spindown, máy ly tâm lắng;
4.2.5 Máy
dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
4.2.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2. Máy xử lý mẫu mô tự động.
4.2.3. Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4. Khay sắt, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.5. Máy làm lạnh tiêu bản, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 10 °C
nhanh spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.1.7 4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE
4.2.1 Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể
4.2.2 Máy xử lý mẫu mô tự động
4.2.3 Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4 Khay sắt (loại
90 min.
Ngâm tẩm parafin (3.3.6) lần thứ hai, thời gian từ 120 min.
CHÚ THÍCH: Tất cả các thao tác trên có thể được thực hiện trong máy xử lý mẫu mô tự động (4.2.2).
Đúc khuôn
Đưa mẫu vào khung đúc parafin: Rót parafin nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4) chuyên dụng.
Gắp bệnh phẩm vào rồi đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên
, dụng cụ dùng cho phương pháp giám định sinh hóa.
4.1.1. Phiến kính vô trùng.
4.1.2. Lamen vô trùng.
4.1.3. Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20X, 40 X và 100 X.
4.1.4. Tủ ấm, duy trì ở nhiệt độ 23 °C.
4.1.5. Nồi hấp, có thể duy trì ở nhiệt độ 115°C.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
4.2.1. Máy nhân gen (PCR
vortex
4.1.5 Máy spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.7 Máy đọc gel
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin
4.2.1 Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2 Máy xử lý mẫu mô tự động
4.2.3 Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4 Khay
spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.7 Máy đọc gel
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin
4.2.1 Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2 Máy xử lý mẫu mô tự động
4.2.3 Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4 Khay sắt, loại chuyên dụng
nhiệt độ ở 28 °C đến 30 °C;
4.1.4 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.5 Nồi hấp vô trùng, duy trì nhiệt độ 115 °C và 121 °C;
4.1.6 Cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, que cấy vô trùng;
4.1.7 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Phương pháp nuôi cấy, phân lập và định danh vi khuẩn
4.2.1
.1.4 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.5 Nồi hấp vô trùng, duy trì nhiệt độ 115 °C và 121 °C;
4.1.6 Cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, que cấy vô trùng;
4.1.7 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Phương pháp nuôi cấy, phân lập và định danh vi khuẩn
4.2.1 Kính hiển vi quang học, vật kính 10X
lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1
tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm lạnh, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.2.3 Máy
.1.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.3. Máy lắc trộn vortex.
4.1.4. Máy spindown.
4.1.5 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.6. Máy đọc gel.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
4.2.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2. Máy xử lý mẫu
học, vật kính 10 X, 20 X, 40 X và 100 X.
4.1.3. Ống nghiệm vô trùng, dung tích 15 ml.
4.1.4. Phiến kính vô trùng.
4.1.5. Lamen vô trùng.
4.1.6. Dao mổ, panh, kéo vô trùng.
4.1.7. Pipet pasteur.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
4.2.1. Máy nhân gen (PCR).
4.2.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20
duy trì nhiệt độ ở 28 °C đến 30 °C;
4.1.4 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g:
4.1.5 Nồi hấp vô trùng duy trì nhiệt độ 115 °C và 121 °C;
4.1.6 Cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, que cấy vô trùng;
4.2 Thiết bị, dụng cụ của phương pháp nuôi cấy, phân lập và định danh vi khuẩn
4.2.1 Kính hiển vi quang học, vật kính 10X