an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4
tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9
Tôi muốn hỏi Kho bạc nhà nước tuyển dụng năm 2024 với chỉ tiêu là bao nhiêu? Kế hoạch tuyển dụng công chức Kho bạc nhà nước năm 2024 như thế nào? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).
trung ương; Trung đoàn trưởng;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
Theo đó, cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã là Trung tá. Đối chiếu với Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì
với quân đội gồm:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014), cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:
- Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Đại tướng;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
- Cấp Tá có bốn bậc
Tổng hợp bảng lương, nâng lương mới nhất của sĩ quan quân đội kể từ ngày 01/7/2023 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định tổng hợp bảng lương, nâng lương của quân đội kể từ ngày 01/7/2023 như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
Bảng nâng lương cấp bậc quân
thân hoặc người khác được bầu, chỉ định, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm, từ chức, đề cử, ứng cử, đi học, phong, thăng, công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, thi nâng ngạch, nâng lương, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.
+ Chỉ đạo hoặc yêu cầu bổ nhiệm
Tôi có thắc mắc: Hạ sĩ quan nghĩa vụ là ai? Hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân có bao nhiêu bậc? Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu? - câu hỏi của anh G.H (Hà Nội).
;
+ Điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề;
+ Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với
có cấp bậc hàm là Đại tướng được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg. Cụ thể:
- Diện tích đất xây dựng từ 450 m2 đến 500 m2;
- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 350 triệu đồng.
(2) Ủy viên
Tôi có thắc mắc là nữ Trung tướng Công an nhân dân có hạn tuổi phục vụ cao nhất là bao nhiêu tuổi? Nữ Trung tướng Công an khi nghỉ hưu được hưởng chế độ nào theo quy định hiện nay? - câu hỏi của chị Thúy Hạnh (Hậu Giang).
đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
4. Khi được giao chức
Tôi muốn hỏi tổng hợp bảng lương, phụ cấp, thưởng khi cải cách tiền lương từ ngày 1/7/2024 của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa)
Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm
nhân dân).
Theo đó, bảng lương của sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm được quy định tại Mục 1 Bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Đại tướng
10,40
Thượng tướng
9,80
Trung tướng
9,20
Thiếu tướng
8,60
Đại tá
8,00
Thượng tá
Chính trị viên Đại đội có phải là chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định hiện nay không? Sĩ quan Quân đội giữ chức vụ Chính trị viên Đại đội cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung thế nào? - câu hỏi của anh Nghĩa (TP. HCM)