từ Internet)
Cảnh sát giao thông có quyền phạt hành chính đối với hành khách không chấp hành hướng dẫn thắt dây an toàn của nhân viên phục vụ trên xe khách?
Thẩm quyền phạt hành chính của cảnh sát giao thông được quy định tại điểm g khoản 2 Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau
quy định tại điểm d khoản 4 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 15 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ
.
...
Như vậy, chạy quá tốc độ trên đường là hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình tham gia giao thông.
Theo Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe
hành chính với mức phạt từ 60.000 đồng đến 100.000.
Dẫn dắt súc vật khi đang điều khiển xe gắn máy trên đường bị xử phạt hành chính thế nào?
Theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các
phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với người đi bộ có hành vi đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền xử
Người ngồi phía sau xe máy vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại điểm m khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự
Mức phạt tiền đối với hành vi điều khiển xe máy đi vào đường cấm năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự
định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ
…
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này buộc phải thu dọn
định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
"Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc
Hành vi lùi xe ô tô không đúng quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
sẽ bị xử phạt bao nhiêu theo quy định của pháp luật?
Căn cứ khoản 4 và khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt người điều khiển xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các
kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”
..."
Người điều khiển xe ô tô không dán tem kiểm định an toàn kỹ thuật có bị xử phạt?
Xe không dán tem kiểm định
Theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123
định 123/2021/NĐ-CP) quy định về việc tạm giữ phương tiện của người vi phạm như sau:
"Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125
Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;
+ Thực hiện hành
độ là bao nhiêu? Có bị tước bằng lái xe khi chạy quá tốc độ không?
Quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với ô tô khi chạy quá tốc độ
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều
ngành nghề kinh doanh quy định tại Điều 6 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP, trong đó:
a) Ngành nghề kinh doanh chính của DATC thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính, tập trung chủ yếu vào các hoạt động sau:
- Tiếp nhận nợ và tài sản, bao gồm nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm
Những trường hợp nào xe máy chạy chậm sẽ bị xử phạt? Mức xử phạt là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm q khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các
Gặp tai nạn giao thông nhưng không dừng lại bảo vệ hiện trường thì có vi phạm pháp luật không?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm c khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau
chính đối với hành vi đào phá đường quộc lộ không?
Căn cứ Điều 75 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 27 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm
thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Tài xế xe ô tô 45 chỗ ngồi có hành vi chở hành khách trong khoang hành lý thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với tài xế xe ô tô 45 chỗ ngồi được quy định tại điểm b khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau