Những trường hợp nào xe máy chạy chậm sẽ bị xử phạt? Mức xử phạt cho xe máy chạy chậm hiện nay là bao nhiêu?

Tôi nghe nói xe máy chạy chậm thì cũng bị xử phạt, cái này có đúng không ạ? Nếu chạy chậm cũng bị phạt thì trong những trường hợp nào mới bị phạt vậy? Mức xử phạt cụ thể là bao nhiêu? - Anh Duy Đức (Lâm Đồng).

Những trường hợp nào xe máy chạy chậm sẽ bị xử phạt? Mức xử phạt là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm q khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
b) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;
đ) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;
e) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;
g) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
h) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
...

Như vậy, theo quy định trên đây, khi thuộc một trong 02 trường hợp sau đây thì người điều khiển xe máy chạy chậm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính:

(1) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

Mức phạt: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

(2) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

Mức phạt: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Chạy xe chậm

Chạy xe chậm có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào người điều khiển xe máy phải giảm tốc độ?

Theo Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

- Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

- Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

- Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

- Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

- Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;

- Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

- Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

- Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;

- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.

Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT và Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, thì tốc độ tối đa cho phép của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông hiện nay được quy định như sau:

(1) Trong khu vực đông dân cư (Trừ đường cao tốc):

- Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

- Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

(2) Ngoài khu vực đông dân cư (Trừ đường cao tốc):

- Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.

- Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được quay đầu xe, lùi xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu quy định thế nào?
Pháp luật
Điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi trong người có nồng độ cồn bị xử phạt như thế nào? Điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà trong máu có nồng độ cồn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Uống rượu bia bao nhiêu thì sẽ không bị phạt khi lái xe máy tham gia giao thông? Hay tất cả trường hợp có uống rượu bia đều bị phạt?
Pháp luật
Việc đấu nối đường nhánh vào đường chính được thực hiện như thế nào? Phương tiện giao thông trên đường chính có được ưu tiên di chuyển tại nơi giao nhau với đường nhánh hay không?
Pháp luật
Văn hóa giao thông đường bộ có những tiêu chí chung nào? Người tham gia giao thông có những tiêu chí văn hóa đường bộ như thế nào?
Pháp luật
Lái xe ô tô tham gia giao thông có sử dụng chất ma túy bị xử phạt như thế nào? Trường hợp lái xe ô tô tham gia giao thông có sử dụng chất ma túy bị tước bằng lái xe bao nhiêu lâu?
Pháp luật
Người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông thì phạt người điều khiển hay người ngồi sau?
Pháp luật
Xe lắp đèn led trắng (đèn chiếu xa) cho xe máy và xe ô tô có bị phạt không? Nếu có mức phạt sẽ là bao nhiêu?
Pháp luật
Lái xe buổi tối không bật đèn xe thì có bị xử phạt không? Mức xử phạt đối với hành vi này như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tham gia giao thông
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
1,617 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham gia giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: