kiến đồng ý bằng văn bản;
- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây
.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Thủ tục để thực hiện đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà thuê được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký thường trú như sau:
"1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2
diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây
Thủ tục thực hiện đăng ký thường trú được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký thường trú như sau:
"1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng
hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký."
Việc đăng ký thường trú trong trường hợp này thực hiện theo quy định nêu trên.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
sở hữu chỗ ở hợp pháp cụ thể nêu trên.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
Giấy phép lái xe (Hình từ Internet)
Thủ tục để đăng ký thường trú được quy định như thế nào?
Theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 có quy định về thủ tục đăng ký thường trú cụ thể như sau:
"Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường
cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp: Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở); Giấy tờ về mua nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01
hợp pháp đó đồng ý trong trường hợp vợ về ở với chồng.
Như vậy, nếu được bố mẹ chồng chị là chủ hộ đồng ý thì chị được đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà chồng, là chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình theo quy định nêu trên.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Thủ tục đăng ký thường trú theo địa chỉ
cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Công an phường có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm
dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này."
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp như sau:
"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở
gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Đăng ký thường trú trong trường hợp mẹ về ở với con được thực hiện như thế nào?
Tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định thủ tục đăng ký thường trú như sau:
"Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký
quan trong tổ chức Kỳ thi. Đối với công tác bảo đảm an ninh an toàn cho Kỳ thi, cần lưu ý một số nội dung sau:
- Thống nhất thực hiện hướng dẫn phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại Văn bản 3101/ANCTNB&QLCL ngày 01/5/2023 của Cục Quản lý chất lượng - Bộ GDĐT và Cục An ninh chính trị nội bộ - Bộ Công an (đính
. Thông tin kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch phương án tuyển sinh, các quy định về tuyển sinh, kết quả tuyển sinh của đơn vị theo quy định của Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Phổ biến, quán triệt sâu rộng Chỉ thị số 17/CT-TT năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn của Bộ
nguy cơ cháy, nổ cao để đánh giá thực trạng, có ngay các giải pháp hạn chế xảy ra cháy, nổ và giảm thiểu tối đa thiệt hại, hậu quả do cháy, nổ gây ra (hoàn thành việc tổng rà soát trước ngày 15 tháng 11 năm 2023).
- Sớm tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn quốc để đánh giá kết quả 08 tháng thực hiện Chỉ thị 01/CT
xóa đăng ký thường trú đối với người ra nước ngoài định cư như thế nào?
Tờ khai đề nghị xóa đăng ký thường trú đối với người ra nước ngoài định cư được thực hiện theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA như sau:
TẢI VỀ Mẫu tờ khai đề nghị xóa đăng ký thường trú đối với người ra nước ngoài định cư
chất và nhân lực sẵn có để phục vụ khách; trường hợp thiếu hoặc không đáp ứng được yêu cầu được thuê dịch vụ bên ngoài theo phê duyệt của thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
d) Mức chi đón tiếp khách quốc tế được quy định theo cấp hạng khách quốc tế theo quy định của Chính phủ quy định tại Chỉ thị số 297-CT ngày 26/11/1986 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
hiện bằng điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
Muốn đổi tên chủ hộ trong sổ hộ khẩu thì phải làm thế nào?
Muốn thay đổi tên chủ hộ trong sổ hộ khẩu thì liên hệ ở đâu?
Căn cứ vào Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi
ký về việc đã cập nhật thông tin.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
Tách hộ
Thực hiện thủ tục tách hộ để đăng ký thường trú thì có mất phí nào không?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định về căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí khi thực hiện tách
pháp.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Cá nhân khi đăng ký tạm trú có phải lúc nào cũng cần giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp không?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:
"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
...
3. Trường hợp