hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5
Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương đến hết ngày 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2
(Nhóm A2.1)
Mức lương đến 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng. Theo đó lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng I đến 30/6/2023 là:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
6.556.000
Bậc 2
4.74
7.062.600
Bậc 3
5.08
7.569.200
Bậc 4
5.42
8.075.800
Bậc 5
5.76
8
/2019/NĐ-CP). Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở được áp dụng từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15). Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 7.920.000 đến 12.204.000 đồng/tháng.
Lương của viên chức đăng kiểm
.238.000 đến 11.920.000 đồng mỗi tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.
- Từ 01/07/2023: áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng, tương đương mức lương như sau
dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 với số tiền lương tương ứng từ 9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng/ tháng.
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 với số tiền lương tương ứng từ 6.556.000 đồng đến 10.102.000 đồng/ tháng.
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương
3.500 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Bằng lái xe B1 và bằng lái xe B2 khác nhau những điểm sau:
Tiêu chí
Bằng lái xe B1 (xe số tự động)
Bằng lái xe B1
Bằng lái xe B2
Thời gian đào tạo
(Khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340)
556 giờ (lý thuyết
tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình
lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
…
Như vậy, theo quy định trên thì thời gian học bằng lái B2 có tổng cộng 588 giờ trong đó 166 giờ là lý thuyết và 420 giờ là thực hành
thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh
Tỉnh
553
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài
Tỉnh
554
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
Tỉnh
555
Doanh nghiệp tư nhân
Tỉnh
556
Hợp tác xã
Tỉnh
557
Hộ gia đình, cá nhân
Tỉnh
558
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp
Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của thống kê viên chính (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556
TTTB thông qua ứng dụng “myLocal.vn” trên appStore (Android, iOS).
Nhà mạng WINTEL
Hotline cskh Wintel: 1800 556 883;
App cập nhật TTTB: app Wintel trên iOS và Android.
Tổng hợp trang web, app chuẩn hóa thông tin thuê bao tại nhà để không bị khóa sim tại tất cả nhà mạng? (Hình từ Internet)
Thuê bao không chuẩn hóa thông tin sẽ bị khóa
hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải
nghiệp tư nhân
Tỉnh
556
Hợp tác xã
Tỉnh
557
Hộ gia đình, cá nhân
Tỉnh
558
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ
Tỉnh
559
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống
Tỉnh
755
Doanh nghiệp tư nhân
Huyện
756
Hợp tác xã
Huyện
757
sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
...
Theo đó, người học lái xe bằng C phải có thời gian đào tạo tối thiểu là 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
Người học lái xe bằng C phải có thời gian
tám ki-lô-mét và một trăm bốn mươi tám mét), đường biên giới trên sông, suối là 556,837km (năm trăm năm mươi sáu ki-lô-mét và tám trăm ba mươi bảy mét).
- Hướng đi của đường biên giới, vị trí mốc chính, mốc phụ, cọc dấu biên giới và điểm đặc trưng được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư, được thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới Việt
Thành phố Hồ Chí Minh tuyển bổ sung chỉ tiêu vào lớp 10 công lập?
Ngày 2/8/2023, Sở GD&ĐT TPHCM vừa ban hành Công văn 4161/SDĐT-KTKD năm 2023 Tải công bố tuyển bổ sung 4.556 chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 công lập và hướng dẫn đăng ký tuyển sinh bổ sung lớp 10
Với mức điểm công bố tuyển sinh bổ sung từ 10,5 đến 26 điểm
tạo giấy phép lái xe hạng B1, B2, C được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, cụ thể:
Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý