.000
Người thứ hai
70% mức đóng của người thứ nhất
56.700
680.400
Người thứ ba
60%mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất
32.400
388.800
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải
I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng được
nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP với các mức như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15
70% mức đóng của người thứ nhất
56.700
680.400
Người thứ ba
60%mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất
32.400
388.800
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương
.
Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước.
Mức lương
- Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP , mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định như sau:
+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
+ Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.
+ Vùng III: 3
cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Cụ thể mức lương tối thiểu vùng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
- Vùng I:
+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng/tháng;
+ Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ;
- Vùng II:
+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.160.000 đồng/tháng;
+ Mức lương tối thiểu giờ
-
Vùng I: 4,680,000
Vùng II: 4,160,000
Vùng III: 3,640,000
Vùng IV: 3,250,000
Mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở 2023? Tiêu chuẩn Chủ tịch công đoàn cơ sở ra sao? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn Chủ tịch công đoàn cơ sở ra sao?
Căn cứ quy định tại tiểu mục 1 Mục II Hướng dẫn 28/HD-TLĐ 2021 như sau:
II. CÔNG TÁC GIỚI THIỆU NHÂN
.610.000
6,80
12.240.000
7,15
12.870.000
7,50
13.500.000
(4) Bảng lương công nhân quốc phòng:
Loại A:
Nhóm 1
Nhóm 2
Bậc 1
6.300.000 đồng
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
đó, trong năm 2024, mức lương tối thiểu vùng được chia thành 2 mức như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng trước 01/7/2024
Mức lương tối thiểu tháng từ 01/7/2024
Mức tăng (đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
280.000
Vùng II
4.160.000
4.410.000
250.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
220
.700
680.400
Người thứ ba
60%mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất
32.400
388.800
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ đi mức lương cơ sở. Do đó, có thể từ
cơ sở giáo dục ở Vùng I sẽ không thấp hơn 4.960.000 đồng từ 01/7/2024..
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng của các vùng hiện nay áp dụng đến hết 30/6/2024 như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: 3
bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo vùng mới nhất hiện nay được căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22
danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Bên cạnh đó, tại Nghị quyết 82/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024, Chính phủ cho biết, cả nước đã tiết kiệm được 680 nghìn tỷ đồng để triển khai chế độ tiền lương mới từ ngày 01
Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh
3 lần mức lương cơ sở
7.020.000
3
Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia
2 lần mức lương cơ sở
4.680.000
4
Giấy khen các cấp
0,6 lần mức lương cơ sở
1
với mức lương hiện hưởng.
Do đó, trong năm 2024, mức lương tối thiểu vùng được chia thành 2 mức như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng trước 01/7/2024
Mức lương tối thiểu tháng từ 01/7/2024
Mức tăng(đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
280.000
Vùng II
4.160.000
4.410.000
250.000
Vùng III
3
/tháng)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
280.000
Vùng II
4.160.000
4.410.000
250.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
220.000
Vùng IV
3.250.000
3.450.000
200.000
Đối chiếu quy định nêu trên, khi tăng lương tối thiểu nếu lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động của người lao động đang thấp hơn lương tối thiểu vùng