, tiêu chuẩn thì giải ngạch sĩ quan dự bị.
Việc giải ngạch sĩ quan dự bị do cấp có thẩm quyền quyết định
Dẫn chiếu đến, Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị cấp Thiếu tá là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dan Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:
Cấp Úy: 51;
Thiếu tá
nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:
a. Đủ điều kiện nghỉ hưu;
b. Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Điều 13 của Luật này;
c. Do thay đổi tổ chức, biên chế mà
tướng được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không?
Việc kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tướng quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân
hàm Đại tá chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của nam sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tá là đến năm bao nhiêu?
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của nam sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tá căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan
nhất của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tướng là bao nhiêu?
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tướng được quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
(gồm 5 Di sản Văn hoá; 2 Di sản Thiên nhiên và 1 Di sản Hỗn hợp)
Di sản Văn hoá gồm:
1- Quần thể di tích Cố đô Huế, (UNESCO công nhận năm 1993);
2- Phố cổ Hội An (UNESCO công nhận năm 1999);
3- Thánh địa Mỹ Sơn (UNESCO công nhận năm 1999);
4- Khu Di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long (UNESCO công nhận năm 2010);
5- Thành nhà Hồ (UNESCO công
Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá
Trên 60 tuổi có phải đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân?
Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) quy định thời hạn sử dụng của CMND được như sau:
"4. Số và thời hạn sử dụng của CMND.
CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi
trong trường hợp sau đây:
- Hết tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008), cụ thể:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:
Cấp Úy: 51;
Thiếu tá: 53;
Trung tá: 56;
Thượng tá
nữ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ
viện Quốc phòng là bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ cấp Tướng được quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
Cục trưởng Cục Tác chiến mang quân hàm Trung tướng có hạn tuổi phục vụ cao nhất đến năm bao nhiêu?
Tuổi phục vụ cao nhất của Cục trưởng Cục Tác chiến mang quân hàm Trung tướng theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và
Quân đội có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? (Hình từ Internet)
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm cấp tướng là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội
tướng đối với Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng.
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm cấp tướng là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
quy định thế nào?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo
Internet)
Thiếu tướng Quân đội giữ chức Chủ nhiệm Khoa Chiến lược của Học viện Quốc phòng có hạn tuổi phục vụ đến năm bao nhiêu?
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Chủ nhiệm Khoa Chiến lược của Học viện Quốc phòng căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội
,40
720.000
12
Đại đội trưởng
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Vừa qua, thực hiện chương trình Kỳ họp thứ 6, sáng 10/11, tại Nhà Quốc hội, Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Về thực hiện chính sách
(Hình từ Internet)
Thiếu tướng quân đội giữ chức Chủ nhiệm Khoa Công tác Đảng, công tác chính trị có thế phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi?
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Chủ nhiệm Khoa Công tác Đảng, công tác chính trị của Học viện Quốc phòng căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều
Khoa Lý luận Mác - Lênin của Học viện Quốc phòng có hạn tuổi phục vụ cao nhất đến năm bao nhiêu?
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Chủ nhiệm Khoa Lý luận Mác - Lênin của Học viện Quốc phòng căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt