Ngày Di sản văn hóa Việt Nam là ngày nào? Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (theo Điều 1 Luật Di sản văn hóa 2001)
Tính đến thời điểm tháng 5/2023, Việt Nam đã được UNESCO công nhận:
- 8 Di sản Thế giới;
- 15 Di sản Văn hóa Phi vật thể;
- 9 Di sản Văn hóa Tư liệu;
- 11 Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới;
- 3 Công viên Địa chất Toàn cầu UNESCO;
- 9 Khu Ramsar.
Ngoài ra còn có các Danh hiệu khác như: Thành phố Sáng tạo, Thành phố Học tập Toàn cầu...
Di sản Thế giới (gồm 5 Di sản Văn hoá; 2 Di sản Thiên nhiên và 1 Di sản Hỗn hợp) | Di sản Văn hoá gồm: 1- Quần thể di tích Cố đô Huế, (UNESCO công nhận năm 1993); 2- Phố cổ Hội An (UNESCO công nhận năm 1999); 3- Thánh địa Mỹ Sơn (UNESCO công nhận năm 1999); 4- Khu Di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long (UNESCO công nhận năm 2010); 5- Thành nhà Hồ (UNESCO công nhận năm 2011); Di sản Thiên nhiên gồm: 1-Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng (UNESCO công nhận năm 2003 và tái công nhận 2015); 2- Vịnh Hạ Long (UNESCO công nhận năm 1994, tái công nhận 2000; 2011); Di sản Hỗn hợp: Quần thể Danh thắng Tràng An (UNESCO công nhận năm 2014). Đây cũng là Di sản Hỗn hợp duy nhất tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á, và là một trong số ít 38 Di sản Hỗn hợp trên Thế giới được UNESCO công nhận. |
Di sản Văn hóa Phi vật thể | 1- Nghệ thuật Bài chòi Trung bộ; 2- Nhã nhạc Cung đình Huế; 3- Không gian Văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên; 4- Dân ca Quan họ Bắc Ninh; 5- Ca Trù; 6- Hội Gióng ở đền Sóc và đền Phù Đổng; 7- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ; 8- Nghệ thuật Đờn ca Tài tử Nam bộ; 9- Hát Ví-Giặm Nghệ Tĩnh; 10- Nghi lễ và trò chơi kéo co; 11- Thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu tam phủ; 12- Hát Xoan ở Phú Thọ; 13- Thực hành Then Tày, Nùng, Thái; 14- Nghệ thuật Xòe Thái; 15- Nghề làm Gốm của người Chăm. |
Di sản Văn hóa Tư liệu (gồm 3 Di sản Tư liệuThế giới và 6 Di sản Tư liệu khu vực châu Á-Thái Bình Dương) | Di sản Tư liệu Thế giới: 1- Mộc bản triều Nguyễn (Trung tâm Lưu trữ Quốc gia IV, Đà Lạt-Lâm Đồng), được UNESCO công nhận năm 2009 trong "Chương trình Ký ức Thế giới"; 2- Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám (Hà Nội), được UNESCO công nhận năm 2011 trong "Chương trình Ký ức Thế giới"; 3- Châu bản triều Nguyễn ( Trung tâm Lưu trữ quốc gia I-số 18 Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội), được UNESCO công nhận năm 2017 trong "Chương trình Ký ức Thế giới"; Di sản Tư liệu khu vực châu Á-Thái Bình Dương 1- Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm (được công nhận năm 2012); 2- Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế (được công nhận năm 2016; 3- Mộc bản trường học Phúc Giang (được công nhận năm 2016); 4- Hoàng hoa sứ trình đồ (Hành trình đi sứ Trung Hoa) (được công nhận năm 2018); 5- Bia Ma nhai tại danh thắng Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng (được công nhận năm 2022); 6-Văn bản Hán Nôm làng Trường Lưu, Hà Tĩnh (1689-1943) (được công nhận năm 2022). |
Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới, | 1- Khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ (TP. HCM- công nhận năm 2000); 2- Khu Dự trữ Sinh quyển Đồng Nai (Đồng Nai- công nhận năm 2011); 3- Khu Dự trữ Sinh quyển Cát Bà (TP. Hải Phòng- công nhận năm 2004); 4- Khu Dự trữ Sinh quyển Châu thổ sông Hồng (Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình-công nhận năm 2004); 5- Khu Dự trữ Sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang, 2006; 6- Khu Dự trữ Sinh quyển miền tây Nghệ An, 2007; 7- Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau, 2009; 8- Khu Dự trữ Sinh quyển Cù Lao Chàm, 2009; 9- Khu Dự trữ Sinh quyển Langbian, 2015; 10- Khu Dự trữ Sinh quyền Núi Chúa, 2021; 11- Khu Dự trữ Sinh quyển Cao nguyên Kon Hà Nừng, 2021. |
Công viên Địa chất Toàn cầu UNESCO | 1- Công viên Địa chất Toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, Hà Giang; 2- Công viên Địa chất Toàn cầu Non nước Cao Bằng; 3- Công viên Địa chất Toàn cầu Đắk Nông. |
Khu Ramsar | 1-Vườn Quốc gia Xuân Thủy - Nam Định; 2-Vùng đất ngập nước Bầu Sấu thuộc Vườn Quốc gia Cát Tiên - Đồng Nai; 3- Hồ Ba Bể - Bắc Kạn; 4-Vườn Quốc gia Tràm Chim- huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp (2012); 5-Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau - huyện Ngọc Hiển, Cà Mau (2013); 6-Vườn Quốc gia Côn Đảo (2014); 7-Khu Bảo tồn đất ngập nước Láng Sen- tỉnh Long An (2015); 8-Vườn Quốc gia U Minh Thượng- Kiên Giang (2016); 9-Khu Bảo tồn Thiên nhiên đất ngập nước Vân Long - Ninh Bình (2019). |
Ngày Di sản văn hóa Việt Nam (Hình từ Internet)
Ngày Di sản văn hóa Việt Nam là ngày nào?
Ngày Di sản văn hóa Việt Nam hàng năm được quy định tại Điều 1 Quyết định 36/2005/QĐ-TTg như sau:
Hàng năm lấy ngày 23 tháng 11 là "Ngày Di sản văn hoá Việt Nam"
Theo đó, Ngày Di sản văn hóa Việt Nam hằng năm là ngày 23 tháng 11.
Di sản văn hoá phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu thì thuộc sở hữu của ai?
Theo Điều 7 Luật Di sản văn hóa 2001, khoản 3 Điều 2 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009 thì:
Di sản văn hoá phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu, thu được trong quá trình thăm dò, khai quật khảo cổ đều thuộc sở hữu nhà nước.
Như vậy, di sản văn hoá phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu, thu được trong quá trình thăm dò, khai quật khảo cổ đều thuộc sở hữu nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?