nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên
giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp
nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề
:
+ Thời gian nghỉ: từ 01/09 đến hết ngày 04/09/2023.
+ Làm việc lại: vào ngày 05/09/2023.
8. Lịch nghỉ lễ 2/9/2023 của Ngân hàng OCB
Thời gian nghỉ: Từ Thứ Sáu (01/9/2023) đến hết Thứ Hai (04/9/2023)
Hoạt động bình thường: Thứ Ba, ngày 05/9/2023 Trong thời gian nghỉ Lễ, tất cả các giao dịch online, hệ thống ATM của OCB vẫn hoạt động bình thường.
9
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy;
- Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09
số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
Như vậy, Giảng viên giáo
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề
Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09
danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II
giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề
Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01?
phần nào?
Căn cứ quy định tại Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 11 Thông tư 06/2021/TT-BTC, trường hợp người nộp thuế xét thấy mình thuộc trường hợp được gia hạn thời gian nộp thuế thì có thể chuẩn bị hồ sơ gồm những thành phần sau để gửi đề nghị lên cơ quan thuế:
- Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế theo Mẫu số 02/TXNK Phụ lục I ban hành
của Tổng cục Hải quan tại Công văn 1746/TCHQ-TXNK ngày 17/5/2022, trường hợp hàng hóa nhập khẩu sản xuất xuất khẩu là nguyên liệu, vật tư dư thừa trong quá trình sản xuất chuyển tiêu thụ nội địa thì trị giá hải quan là trị giá khai bảo được xác định trên cơ sở giá thực tế bán. Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xác định trị giá khai không phù hợp
hoặc một số công đoạn đơn giản của sản phẩm (Ví dụ chỉ tham gia quy trình đóng gói sản phẩm) sau đó xuất khẩu thì có đủ điều kiện hàng hóa được miễn thuế hay không?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.a Mục 28 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban
Điều 22 Nghị định này.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa đưa 90% lượng hàng hóa đi thuê gia công chỉ giữ lại 10% lượng hàng hóa để sản xuất thì có đáp ứng quy định về một phần hàng hóa nhập khẩu hay không?
Để trả lời cho câu hỏi này thì tại tiểu mục 2 Mục 28 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc
cần tính cả lượng nguyên liệu từ nguồn A12 và nguồn mua trong nước hay không?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục 31 Bảng giải đáp thắc mắc ban hành kèm Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành có trả lời câu hỏi trên cụ thể như sau:
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp sản phẩm sản xuất được cấu
2687/TCHQ-TXNK ngày 01/06/2021 của Tổng cục Hải quan và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
Hỗ trợ xử lý đối với một số trường hợp khác trên hệ thống mà không thuộc trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ?
Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Công văn 2011/TCHQ-GSQL năm 2022 về xử lý tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng do
% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Công văn 3431/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 44/2023/NĐ-CP
- Công văn 7024/BGTVT-TC năm 2023 về triển khai Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15
Tiếp tục cập nhật